Thứ Tư, 4 tháng 3, 2020

Dấu hiệu nhận biết dấu hiệu xơ gan của phụ nữ mang thai

Việc nhận biết dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai không chỉ là cách bảo vệ chính bản thân mà còn cả bào thai trong bụng. Để đảm bảo tính mạng cho cả mẹ và con, bạn tuyệt đối không được xem nhẹ các biểu hiện này.

1. Dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai

Biểu hiện ở giai đoạn đầu:

Giai đoạn này còn gọi là xơ gan bì, khi phần gan khỏe mạnh vẫn có thể đảm nhiệm chức năng cho phần gan bị tổn thương. Các dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai lúc này không rõ rệt như:

- Cơ thể mệt mỏi, mất sức kèm theo sốt nhẹ

- Khó chịu, chán ăn, ăn không tiêu, có cảm giác đầy bụng, gặp vấn đề về tiêu hóa, không hấp thụ được dinh dưỡng

- Vùng hạ sườn thường xuyên cảm thấy nặng nề. Kèm theo thói đó là cơn đau nhẹ và tăng dần mức độ theo thời gian

- Nước tiểu màu vàng đậm

- Ở khu vực lưng, bụng, ngực và tay, chân xuất hiện các nốt mẩn đỏ

- Lông ở bộ phận sinh dục và nách ít và mỏng dần

- Suy giảm ham muốn tình dục

- Móng tay, chân có màu trắng đục và khô

Giai đoạn cuối

Đây là lúc cơ thể thai phụ trở nên nặng nề hơn. Cũng là thời điểm chức năng gan suy nhược do không thể gánh hết công suất làm việc liên tục với cường độ mạnh. Lúc này, 80-90% gan đã bị xơ hóa, không còn khả năng phục hồi nên các dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai cũng trở nên rõ ràng hơn:

- Sức khỏe giảm sút. toàn thân mệt mỏi

- Rối loạn tiêu hóa, đại tiện ra phân đen

- Chân, tay bị phù, khi ấn vào có vết lõm và biến mất sau 1-2 phút

- Bụng to do cố trướng (Dấu hiệu này thường bị xem nhẹ do phụ nữ mang thai thường nhầm lẫn đó là do sự phát triển của thai nhi trong bụng). Dịch chèn vào các động mạch gây tổn thương và vỡ tĩnh mạch thực quản, gây nên tình trạng mất máu.

- Da chuyển dần sang màu vàng, lan rộng ra toàn thân

- Sản phụ bị hôn mê sau, nửa tỉnh nửa mơ. Điều này là do hàm lượng amoniac không được đào thải kịp thời, gây nên tình trạng nhiễm độc.

- Chức năng nội tiết giảm sút.

- Rối loạn tinh thần, suy giảm trí nhớ, ăn không ngon, ngủ không đủ giấc, mất khả năng tập trung

2. Nhầm lẫn về dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai

Ở giai đoạn xơ gan mất bù, bụng của người sẽ to dần do nước ứ đọng trong ổ bụng. Tuy nhiên, dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai này lại thường bị nhầm lẫn là do sự phát triển của bào thai trong bụng. Bởi vậy, họ không quan tâm đến tình trạng này và không đến bệnh viện, trung tâm y tế để kiểm tra sức khỏe.

Do bỏ qua dấu hiệu đặc trưng này, nhiều sản phụ cảm sau khi đi khám thai mới phát hiện bản thân đã mắc bệnh xơ gan ở giai đoạn nặng. Điều này là bởi các dấu hiệu ở giai đoạn đầu thường không rõ rệt, khiến nhiều phụ nữ chủ quan và xem đó là các biểu hiện của việc mang thai, do nghén khiến cơ thể mệt mỏi…

Cộng thêm đó, khi thai nhi ngày càng phát triển, gan của thai phụ sẽ tăng thêm gánh nặng, dẫn đến mất khả năng bù trừ, từ đó mới xuất hiện các dấu hiệu rõ rệt hơn. Nhưng đây cũng là lúc bệnh tình chuyển biến nặng, gây nên những biến chứng nguy hiểm cho tính mạng người mẹ và tăng nguy cơ sẩy thai, sinh non hay lưu thai.

Có rất nhiều bà mẹ sau khi bị sảy thai mới phát hiện ra bản thân mắc bệnh xơ gan. Do đó, việc nắm được các dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai là vô cùng quan trọng. Điều này không chỉ giúp thai phụ kịp thời áp dụng các biện pháp bảo vệ bản thân mà còn giúp chu kỳ mang thai an toàn, thai nhi sinh ra khỏe mạnh, phát triển bình thường.



Học cách tăng doanh thu Nhà thuốc qua 7 bí kíp sau đây

Dược phẩm là loại hàng hóa thiết yếu của cuộc sống mà hầu như ai cũng phải cần đến nó. Đó là lí do mà hiện nay các ông lớn như: Vingroup, FPT, Thế Giới Di Động đều “đổ bộ” vào kinh doanh dược phẩm. Nếu bạn đang có ý định mở nhà thuốc tây, muốn học cách tăng doanh thu nhà thuốc. Mediphar USA sẽ chia sẻ bí quyết cho bạn.

Cách 1: Nhà thuốc cạnh tranh bằng chất lượng và giá bán

Khó khăn khi mở nhà thuốc là chi phí. Các nhà thuốc mới mở thường ham thích những sản phẩm giá rẻ để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, giá cả thường đi kèm với chất lượng, hiếm có sản phẩm nào giá rẻ mà lại chất lượng tốt. Trong khi đó, với những nhà thuốc mới mở cần tạo sự uy tín với khách hàng được thể hiện qua giá trị sức khỏe mà bạn mang lại. Bạn muốn tiết kiệm chi phí hay là đóng cửa luôn tiệm thuốc? Là do bạn lựa chọn. Mediphar USA khuyên các dược sĩ cần tư vấn, bán thuốc cho khách đảm bảo chất lượng và an toàn. Bên cạnh đó, giá thuốc phù hợp sẽ giúp khách hàng tìm đến bạn nhiều hơn.

Cách 2: Dược sĩ cần tạo thiện cảm đối với khách hàng

Kinh doanh nhà thuốc là loại hình bán hàng tư vấn, vì thế mà chất lượng phục vụ và năng lực tư vấn ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu, sức cạnh tranh của nhà thuốc. Người Dược sĩ ngoài kiến thức chuyên môn giỏi thì phải trang bị cho mình kỹ năng giao tiếp tốt để tạo thiện cảm với khách hàng.

Hiện nay, nhiều Nhà thuốc vì muốn tăng lợi nhuận mà bán cùng một lúc rất nhiều thuốc cho khách hàng, hiệu quả chữa trị lại không tốt. Tuy lợi nhuận sẽ tăng nhưng lại không lâu dài, khách hàng dễ quay lưng. Vì vậy, Dược sĩ cần chú ý lắng nghe và tư vấn thuốc hiệu quả sẽ đem lại sự tin cậy lớn từ khách hàng.

Cách 3: Cách tăng doanh thu Nhà thuốc hiệu quả khi bán kèm các sản phẩm, tăng lợi ích cho khách hàng

Một trong những cách tăng doanh thu nhà thuốc hiệu quả chính là việc bán kèm các sản phẩm phụ, sản phẩm bổ sung bên cạnh thuốc chữa bệnh.

Chẳng hạn như nếu khách hàng cần mua thuốc để điều trị đau nhức xương khớp, bạn có thể giới thiệu thêm cho khách thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị tốt hơn…

Nếu ai đó đã từng đi Mỹ sẽ biết mô hình nhà thuốc bên Mỹ đều xây dựng dựa trên một siêu thị thu nhỏ, ngoài việc cung cấp thuốc chữa bệnh, tại đây đều bán các sản phẩm chăm sóc sức khỏe hàng ngày như nước rửa tay, mỹ phẩm chăm sóc da…vừa là cách tăng doanh thu nhà thuốc tây, vừa phục vụ nhu cầu cấp thiết khách hàng.

Cách 4: Bán theo tổ hợp nhiều sản phẩm với giá ưu đãi

Lấy kinh nghiệm mở nhà thuốc từ những người đi trước, Mediphar USA xin chia sẻ cho bạn cách tăng doanh thu nhà thuốc bán được nhiều hàng:

Bạn có thể gộp nhiều sản phẩm cùng danh mục bán với mức giá ưu đãi để khuyến khích khách mua hàng thêm. Chẳng hạn như bạn có thể bán thuốc cảm cúm đi kèm thêm 1 chai nước rửa tay hoặc khẩu trang với mức giá ưu đãi hơn so với việc mua từng sản phẩm riêng lẻ. Đây cũng là cách giúp nhà thuốc không bị tồn đọng sản phẩm, làm tăng giá trị đơn hàng.

Sử dụng phương thức “thẻ mua hàng” dành cho đối tượng khách hàng thân thiết: Mỗi khách hàng khi đến Nhà thuốc được phát thẻ mua hàng có số hiệu riêng. Mua càng nhiều tích điểm càng lớn, khi đạt mốc sẽ có ưu đãi giá hoặc tặng quà. Đây là cách giữ chân khách hàng, tạo được một lượng lớn khách hàng thân thiết với Nhà thuốc

Lưu thông tin khách hàng (tên tuổi, lịch sử bệnh và dùng thuốc) để giúp nhà thuốc biết rõ tình trạng của khách cho những lần mua hàng sau, vừa tạo được sự tin cậy của khách hàng, vừa kê đơn thuốc cho khách được chính xác và hiệu quả.

Cách 5: Cách tăng doanh thu nhà thuốc trong thời đại 4.0: Tìm kiếm khách hàng mới trên Internet

Trong thời đại công nghệ 4.0, Mediphar USA khuyên các chủ nhà thuốc đừng nên bỏ lỡ Digital Marketing để tìm kiếm nhiều hơn với khách hàng tiềm năng, là chiến lược tăng doanh thu nhà thuốc hiệu quả nhất hiện nay. Bạn có thể lựa chọn một số nền tảng công nghệ để quảng bá nhà thuốc như: Facebook, Website, các trang thượng mại điện tử.

Để kinh doanh dược phẩm online bằng nền tảng Digital Marketing, bạn có thể thực hiện bằng các cách như:

– Bỏ tiền chạy quảng cáo: Hãy lập 1 fanpgae và chạy quảng cáo xung quanh nhà thuốc của bạn. Hãy giới thiệu và chứng minh cho khách hàng thấy rằng Nhà thuốc của bạn rất uy tín, bán giá rẻ, chất lượng, luôn đông khách,…Nếu bạn muốn chạy quảng cáo trên Google Ads, bạn không cần phải lập ra một webiste, chỉ cần chạy quảng cáo bằng Landing page.

– Marketing 0 đồng: Bạn không cần bỏ tiền chạy quảng cáo, việc của bạn làm chăm chỉ xây dựng.

Tạo một fanpage hoặc nick cá nhân kết bạn với những khách hàng tiềm năng qua các group, page bằng thủ công. Bạn nên đăng bài thường xuyên: Nên đăng các bài viết hữu ích như: mẹo ngăn ngừa bệnh, các mẹo chữa bệnh, lưu ý khi sử dụng thuốc,….
Livestream giới thiệu sản phẩm,…

– Bán hàng trên các trang Thương mại điện tử:

Các kênh Thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiki…hiện có nhiều chương trình marketing và chương trình bán hàng hấp dẫn dành cho đối tác. Các kênh này có lượng khách hàng rất lớn, là cách tăng doanh thu nhà thuốc tư nhân hiệu quả nhất hiện nay.

Cách 6: Cách tăng doanh thu Nhà thuốc hiệu quả là không quên chăm sóc khách hàng cũ

Điểm yếu của nhà thuốc mới mở là chưa có nguồn khách hàng trung thành. Vì vậy, cách tốt nhất là bạn nên chăm sóc khách hàng cũ để biến họ trở thành nguồn khách hàng trung thành. Bạn nên thường xuyên nhắn tin, nhắc nhớ nhu cầu của khách hàng. Ví dụ như 1 hộp sản phẩm uống 1 tháng sẽ hết, thì thỉnh thoảng bạn cần nhắn tin hỏi thăm sức khỏe, hỏi sản phẩm uống có hiệu quả không.

Cách 7: Kinh doanh dược phẩm phải có nguồn hàng tốt

Tìm kiếm nguồn hàng ổn định với giá cả hợp lí, đảm bảo chất lượng là bí quyết sống còn để bạn kinh doanh dược phẩm có lời và xây dựng được độ uy tín với khách hàng. Bạn có thể lấy thuốc thông qua các chợ sĩ, hoặc qua các trình dược viên của công ty dược để lấy hàng.

Nếu bạn chỉ có một số vốn khá ít, thì bạn đầu bạn nên lấy các mặt hàng thuốc thiết yếu, sau một thời gian thì tăng dần số lượng và chất lượng. Bạn đừng vì lợi nhuận bản thân mà lấy những loại thuốc kém chất lượng, trôi nỗi, không có giấy tờ, chứng từ rõ ràng. Điều này, không chỉ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của khách hàng mà còn khiến bạn bị mất uy tín, bị khách hàng quay lưng, việc kinh doanh nhà thuốc của bạn chỉ là thất bại sớm hay muộn thôi.

Mediphar USA | Phân phối sỉ thực phẩm bảo vệ sức khỏe tốt nhất thị trường

Với mục tiêu khẳng định thương hiệu, cũng như mong muốn mang đến những sản phẩm bảo vệ sức khỏe tốt nhất đến cộng đồng. Công ty TNHH Mediphar USA – Đơn vị chuyên sản xuất và là Nhà phân phối kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe hàng đầu Việt Nam hiện nay. Đã và đang mang đến đối tác, khách hàng những chương trình hợp tác với chiết khấu và ưu đãi tốt nhất.

Hỗ trợ về truyền thông: Mediphar USA đẩy mạnh Marketing thương hiệu giúp sản phẩm được người tiêu dùng đầu cuối biết đến nhiều hơn.

Giấy tờ pháp lý: Tất cả các dòng sản phẩm của Mediphar USA được trang bị đầy đủ giấy tờ chứng nhận sản phẩm (đảm bảo chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ và không lo thiếu hụt).
Đổi trả hàng hóa: Đối với hàng hóa xác định thuộc lỗi nhà sản xuất. Mediphar USA hỗ trợ chính sách đổi trả hàng hóa trong vòng 4 ngày.
Hỗ trợ vận chuyển: Đơn hàng từ 300.000 đồng trở lên, sẽ được miễn phí hoàn toàn chi phí vận chuyển.

LỜI KẾT:
Hi vọng với 7 cách tăng doanh thu Nhà thuốc sẽ giúp ích được cho Quý Nhà thuốc kinh doanh ngày càng phát tài hơn nữa. Tư liệu viết bài được chúng tôi khai thác từ các Nhà thuốc đang hợp tác với Mediphar USA.

Nguồn: Mediphar USA

Thứ Ba, 3 tháng 3, 2020

Bệnh tiêu chảy là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị

Tình trạng tiêu chảy thường xuất hiện vào mùa hè và có thể bùng phát thành dịch nếu không điều trị kịp thời. Nghiêm trọng hơn, bệnh kéo dài có thể dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm như mất nước, suy dinh dưỡng, suy thận…

1. Bệnh tiêu chảy là gì?

Thông thường, thức ăn sau 2 - 3 ngày sẽ được cơ thể hấp thu triệt để nước và các chất dinh dưỡng. Còn các chất cặn bã sẽ được thải ra ngoài. Do đó, một người khỏe mạnh có thể đi đại tiện 1 đến 2 lần mỗi ngày, phân thành khuôn, không lỏng hoặc nát.


Tiêu chảy là một tình trạng đi ngoài phân lỏng nhiều hơn 3 lần một ngày. Bệnh được chia thành 2 dạng là tiêu chảy cấp tính và tiêu chảy mạn tính. Trong đó, tiêu chảy cấp xảy ra khi cơ thể bị dị ứng thức ăn, nhiễm khuẩn do E.coli, tả, lỵ, thương hàn, virus Rota… Tình trạng này có thể kéo dài từ 1 đến 2 tuần. 

Đối với tiêu chảy mạn tính, bệnh sẽ tái đi tái lại trong một khoảng thời gian dài và kèm theo các biểu hiện như đau bụng, đầy hơi, phân sống, đi ngoài có máu, buồn nôn, quặn thắt đại tràng… Lúc này, người bệnh dễ bị suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể và việc điều trị sẽ trở nên khó khăn hơn.

2. Phân loại bệnh tiêu chảy

2.1. Tiêu chảy do bị kích thích bài tiết


Đây là tình trạng tiêu chảy do tăng sự kích thích hoặc do cơ thể không dung nạp được. Nguyên nhân chủ yếu của loại tiêu chảy này là do độc tố của khuẩn tả làm kích thích bài tiết ion âm, đặc biệt là ion clorua. Tình trạng tiêu chảy này vẫn tiếp tục kể cả khi không ăn.

2.2. Tiêu chảy thẩm thấu


Loại tiêu chảy này xuất hiện khi có quá nhiều nước được kéo vào ruột. Nếu một người uống nước có quá nhiều đường hay quá nhiều muối, những thứ này có thể kéo nước từ cơ thể vào trong ruột và gây nên tiêu chảy thẩm thấu. Tiêu chảy thẩm thấu cũng có thể do tiêu hóa kém ở bệnh nhân mắc bệnh về tụy hoặc bệnh Coeliac, khi đó các chất dinh dưỡng bị bỏ lại trong ruột kéo theo nước. Hoặc tiêu chảy có thể do các thuốc nhuận tràng thẩm thấu gây ra, loại thuốc này làm giảm tình trạng táo bón bằng cách kéo nước vào ruột. 

Đối với những người khỏe mạnh, dùng quá nhiều magie hoặc vitamin C hay đường lactose khó tiêu hóa cũng có thể gây ra tiêu chảy thẩm thấu và chứng sưng ruột. Đối với những người hấp thu kém fructose, việc tiêu thụ quá nhiều fructose cũng có thể dẫn đến tiêu chảy. Những thực phẩm chứa nhiều fructose cũng đồng thời chứa lượng lớn đường glucose sẽ dễ hấp thu hơn và ít gây tiêu chảy hơn.

Ngoài ra, các loại rượu có đường như sorbitol (thường có trong các thực phẩm không chứa đường) thường khó làm cơ thể hấp thu và nếu dùng lượng lớn có thể khiến bị tiêu chảy thẩm thấu. Phần lớn những trường hợp này, tiêu chảy thẩm thấu sẽ ngưng nếu các tác nhân gây tiêu chảy không được nạp vào cơ thể nữa.

2.3. Tiêu chảy rỉ mủ


Khi bệnh nhân mắc tiêu chảy loại này, trong phân sẽ có máu và mủ. Loại tiêu chảy rỉ mủ này thường do các bệnh viêm đường ruột, như bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng và những bệnh nhiễm trùng đường ruột nghiêm trọng như E.coli, hay những dạng ngộ độc thực phẩm gây ra.

2.4. Kiết lỵ


Tiêu chảy có kèm máu thấy rõ trong phân, tiêu chảy này gọi là kiết lỵ. Máu là dấu hiệu cho thấy mô ruột bị xâm lấn. Bị lỵ là một trong các triệu chứng của bệnh Shigella, Entamoeba histolytica, và Salmonella. 

3. Nguyên nhân bệnh tiêu chảy là gì?


Tiêu chảy là cách cơ thể tự loại bỏ vi trùng và hầu hết các đợt sẽ kéo dài từ vài ngày đến một tuần. Một số lý do phổ biến nhất khiến bệnh nhân mắc bệnh tiêu chảy bao gồm:

- Nhiễm virus như rotavirus, vi khuẩn như salmonella và hiếm khi là ký sinh trùng như giardia. Virus là nguyên nhân phổ biến nhất gây tiêu chảy ở trẻ. 

- Ngộ độc thực phẩm cũng có thể gây tiêu chảy. Các triệu chứng thường xuất hiện nhanh chóng gồm nôn mửa và có xu hướng hết trong vòng 24 giờ.

- Các nguyên nhân khác của tiêu chảy bao gồm như bệnh ruột kích thích, bệnh Crohn, dị ứng thực phẩm và bệnh celiac.

- Khối u thần kinh - khối u thường xuất phát từ trong đường tiêu hóa.

- Bệnh Hirschsprung - là bệnh bẩm sinh có tình trạng khi trẻ được sinh ra bị thiếu các tế bào thần kinh trong cơ bắp của một phần hoặc toàn bộ đại tràng.

- Xơ nang - Là bệnh di truyền dẫn đến sự tích tụ chất nhầy dày ngăn cản cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.

- Rối loạn tiêu hóa bạch cầu ái toan - một nhóm bệnh phức tạp đặc trưng bởi lượng tế bào bạch cầu cao hơn bình thường, được gọi là bạch cầu ái toan, trong các cơ quan trong hệ thống tiêu hóa.

- Thiếu kẽm.

Đường lây truyền bệnh tiêu chảy:

- Khi chạm vào phân của người bị nhiễm bệnh (ví dụ như: chạm vào tã bẩn).

- Chạm vào đồ vật bị nhiễm phân của người bị nhiễm virus hoặc vi khuẩn và sau đó tay bị nhiễm chạm vào miệng hay thực phẩm.

- Sử dụng các thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm.

4. Triệu chứng bệnh tiêu chảy


Các triệu chứng phổ biến của bệnh tiêu chảy là: 

- Phân lỏng.

- Đau bụng âm ỉ hoặc đau quặn.

- Đầy hơi, buồn nôn và ói mửa.

- Đau đầu, chóng mặt.

- Ăn mất ngon.

- Khát nước liên tục.

- Sốt, mất nước.

- Phân có máu.

- Lượng phân nhiều.

- Đi tiêu nhiều lần hoặc tiêu són, mót rặn.

- Da lạnh, khô da.

- Người mệt mỏi.

Bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng và dấu hiệu khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để tìm đúng cách điều trị bệnh.

5. Những biến chứng thường gặp của bệnh tiêu chảy cấp


Biến chứng của bệnh tiêu chảy là gì, không phải ai cũng hiểu rõ, dưới đây là những biến chứng có thể gặp khi bị bệnh:

- Tiêu chảy nếu không được bù nước kịp thời và đủ nước gây mất nước nặng sẽ làm trẻ kiệt nước có thể gây tử vong. 

- Tiêu chảy gây suy thận cấp cũng có thể dẫn đến tử vong. 

- Suy dinh dưỡng do trẻ ăn ít trong thời gian bệnh.

6. Các biện pháp điều trị bệnh


Phương pháp điều trị bệnh tiêu chảy là gì sẽ phụ thuộc vào các triệu chứng, tuổi và sức khỏe nói chung, mức độ nghiệm trọng của bệnh nhân.

Mất nước là mối quan tâm chính đối với bệnh tiêu chảy. Do đó, việc quan trọng nhất và cần thực hiện đầu tiên là phải bù nước, chất điện giải kịp thời. Tốt nhất là uống nước đun sôi để nguội hoặc sử dụng dung dịch Oresol theo đúng hướng dẫn. Bên cạnh đó, có thể uống các loại nước khác như: nước cháo loãng, nước gạo rang, nước cơm…

Trong trường hợp bị tiêu chảy nặng, lượng nước mất hơn 5% trọng lượng cơ thể, việc bù nước bằng đường uống không đáp ứng đủ thì phải truyền tĩnh mạch. Lưu ý, bệnh nhân không được tự ý truyền nước ở nhà mà phải đến các cơ sở y tế uy tín để được chẩn đoán và điều trị đúng cách.

Đối với trường hợp bị tiêu chảy nhẹ thì tình trạng bệnh có thể thuyên giảm trong vòng một vài ngày mà không cần điều trị. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng không cải thiện, người bệnh bị nôn, đi ngoài ra máu, đau bụng dữ dội, sốt cao liên tục thì cần thăm khám và thực hiện xét nghiệm phân để tìm ra nguyên nhân.

Căn cứ vào nguyên nhân cũng như mức độ nghiêm trọng của bệnh, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị tiêu chảy với các loại thuốc tiêu chảy phù hợp. Nếu bệnh nhân bị nhiễm lỵ trực khuẩn, E.coli, Salmonella thì có thể sử dụng kháng sinh như: Ciprofloxacin, Ofloxacin, Pefloxacin… Trường hợp nhiễm khuẩn tả có thể sử dụng Tetracyclin, Cloramphenicol hoặc Biseptol.

7. Nguyên tắc ăn uống khi mắc bệnh tiêu chảy


Khi tiêu chảy mà ăn phải các thực phẩm khó tiêu sẽ làm hệ tiêu hóa khó hấp thụ chất dinh dưỡng, càng làm tình trạng tiêu chảy thêm trầm trọng. Các loại thực phẩm nên dùng là gạo, bột gạo, khoai tây, cà rốt. Với nhóm thực phẩm bổ sung đạm, người bệnh tiêu chảy nên chọn thịt gà, lợn nạc, dầu thực vật. Ngoài ra, nên ăn các loại trái cây như chuối, hồng xiêm, ổi chín, táo...

Bên cạnh đó, bánh mì nướng cũng có tác dụng ngăn triệu chứng tiêu chảy. Tinh bột trong bánh mì nướng đủ bổ sung năng lượng cho cơ thể, đồng thời làm chậm quá trình tiêu hóa của dạ dày. Sữa chua cũng được nhắc đến như là một thực phẩm chữa tiêu chảy hiệu quả. Trong sữa chua thường có các lợi khuẩn probiotic nên giúp bao tử dễ chịu, tiêu diệt vi khuẩn xấu. Tuy nhiên, những người bệnh tiêu chảy nặng cần lưu ý về việc sử dụng sữa chua theo chỉ định bác sĩ. 

Để bù nước và chất điện giải, người bệnh tiêu chảy nên bổ sung nước khoáng, nước gạo rang, nước cơm và nước rau quả. Chuyển thức ăn lỏng dần sang thức ăn đặc. Cụ thể, thời gian đầu có thể chọn cháo lỏng, súp, sau đó chuyển sang ngũ cốc, bột khoai, khoai lang nghiền, thịt nạc băm...

Tránh các loại thức ăn dễ lên men, sinh hơi trong ruột và khó hấp thu như trứng, sữa, phô mai, thịt mỡ hoặc rau có nhiều xơ. Giờ ăn cũng rất quan trọng trong chế độ ăn uống, tùy thuộc theo tình trạng bệnh mà bác sĩ và người nhà bệnh nhân để sắp xếp giờ ăn hợp lí. Hạn chế việc bệnh nhân bỏ bữa vì sẽ khiến tình hình bệnh càng trầm trọng. 

8. Phòng tránh bệnh tiêu chảy


Dưới đây là những phương pháp giúp phòng tránh bệnh tiêu chảy cần được thực hiện đúng và đầy đủ:

- Rửa tay đúng cách làm giảm sự lây lan của vi khuẩn có thể gây ra tiêu chảy.

- Tiêm vaccine rotavirus để ngăn ngừa tiêu chảy do rotavirus.

- Khi đi du lịch, hãy chắc chắn rằng bất cứ thức ăn và đồ uống đều an toàn. Điều này thậm chí còn quan trọng hơn khi đi du lịch đến các nước đang phát triển. 

- Không uống nước máy.

- Không uống sữa chưa tiệt trùng (do chưa diệt được các vi khuẩn gây tiêu chảy).

- Không ăn trái cây và rau tươi khi chưa được rửa sạch và gọt vỏ.

- Không ăn thịt hoặc cá chưa nấu chín.

- Không ăn thực phẩm từ người bán hàng rong.

9. Những câu hỏi thường gặp về bệnh tiêu chảy

9.1. Những ai thường bị tiêu chảy?


Tiêu chảy là một căn bệnh rất phổ biến, người lớn trung bình bị tiêu chảy bốn lần một năm. Tất cả mọi người, bất kể độ tuổi và giới tính đều có thể bị tiêu chảy. Bệnh có thể dao động từ mức độ nhẹ và tạm thời, cho đến mức độ nặng và có thể đe dọa tính mạng. Bị tiêu chảy kéo dài quá lâu mà không khỏi có thể là dấu hiệu của một bệnh nào đó chẳng hạn như bệnh viêm ruột hoặc hội chứng ruột kích thích.

9.2. Yếu tố làm tăng nguy cơ bị bệnh tiêu chảy là gì?


Ngoài một số bệnh gây ra tiêu chảy, một số thói quen hằng ngày sau đây cũng có thể gây ra tiêu chảy: 

- Không thường xuyên rửa tay sau khi đi vệ sinh. 

- Bảo quản thực phẩm không an toàn và hợp vệ sinh.

- Không làm sạch bếp thường xuyên.

- Nguồn nước không sạch.

- Ăn đồ ăn thừa chưa hâm nóng.

- Không rửa tay bằng xà phòng.

9.3. Khi nào bệnh nhân cần gặp bác sĩ?


Tiêu chảy là bệnh nghiêm trọng đối với trẻ nhỏ. Bệnh có thể gây ra tình trạng mất nước nghiêm trọng và đe dọa tính mạng chỉ trong một thời gian ngắn. Lập tức đưa trẻ tới cơ sở y tế nếu thấy trẻ đi tiểu ít, bị khô miệng và khô da, trẻ có dấu hiệu mệt mỏi, đau đầu và buồn ngủ.

Ngoài ra cần đưa bé đi cấp cứu ngay nếu có các triệu chứng sau:

- Các triệu chứng của mất nước như tay chân lạnh, da nhợt nhạt, giảm lượng nước tiểu, lơ mơ, li bì.

- Sốt cao.

- Phân chứa máu và mủ.

- Phân đen.

Trường hợp tiêu chảy ở người lớn

Cần đi khám tại các cơ sở y tế uy tín nếu bệnh nhân có các triệu chứng sau đây:

- Phân đen hoặc trong phân có máu.

- Buồn nôn và ói mửa.

- Mất ngủ.

- Tình trạng mất nước nghiêm trọng.

- Sụt cân.

Cơ địa của mỗi người khác nhau nên mỗi bệnh nhân sẽ có những triệu chứng rất khác nhau. Tốt nhất, bệnh nhân nên thảo luận với bác sĩ về tình trạng bệnh của bản thân để có những phương pháp điều trị thích hợp.

14 nguyên nhân gây đau bụng trên bên trái

Nếu biết sớm các nguyên nhân gây đau bụng trên bên trái, bạn sẽ ngăn ngừa được các tình trạng khẩn cấp có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Triệu chứng đau bụng trên bên trái dưới xương sườn có thể do nhiều nguyên nhân từ một số cơ quan quan trọng nằm trong khu vực này bao gồm: tim, phổi, lá lách, thận, dạ dày, đại tràng và tuyến tụy. Một số tình trạng có thể được điều trị tại nhà, tuy nhiên các vấn đề khác có thể đe dọa tính mạng. Vì thế, bạn cần liên hệ với bác sĩ nếu cơn đau xuất hiện bất thường, dai dẳng hoặc nghiêm trọng hơn.

Bạn hãy cùng tìm hiểu 14 nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây đau bụng trên bên trái để biết cách ngăn ngừa và xử lý kịp thời nhé!

1. Cơn đau tim

Nếu bạn nghi ngờ bản thân có thể bị cơn đau tim, bạn nên nhờ người thân hoặc liên hệ sự trợ giúp y tế ngay lập tức. Một trong những triệu chứng phổ biến nhất của cơn đau tim là co thắt, đau bụng trên bên trái dưới xương sườn, áp lực hoặc chèn ép trong vùng ngực hoặc cánh tay, có thể lan đến hàm, lưng hoặc cổ.

Các triệu chứng đau tim phổ biến khác bao gồm:
  • Mệt mỏi
  • Khó thở
  • Mồ hôi lạnh
  • Chóng mặt đột ngột
  • Buồn nôn, khó tiêu, ợ nóng hoặc đau bụng


Người bệnh khi bị cơn đau tim cần phải được điều trị trong bệnh viện. Các lựa chọn điều trị thuốc và phẫu thuật bao gồm:

• Thuốc: Aspirin, thuốc làm loãng máu, thuốc giảm đau, nitroglycerin, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor), thuốc chẹn beta.

• Phẫu thuật: Phẫu thuật đặt stent hoặc bắc cầu động mạch vành (CABG).

2. Đau thắt ngực

Đau thắt ngực xảy ra khi máu đi đến tim không chứa đủ oxy, gây co thắt hoặc đau ở ngực, hàm, lưng, vai và cánh tay. Các triệu chứng khác bao gồm: mệt mỏi, khó thở, buồn nôn, đổ mồ hôi và chóng mặt.


Đau thắt ngực là triệu chứng của các vấn đề về tim như bệnh tim mạch vành hoặc bệnh vi mạch vành. Bạn có thể cảm thấy cơn đau nằm ở vùng bụng trên do các vấn đề về tim thường gây đau ở ngực mà ngực gần khu vực bụng.

3. Viêm màng ngoài tim

Viêm màng ngoài tim là tình trạng viêm sưng màng quanh tim của bạn. Đây cũng là một nguyên nhân tiềm ẩn có thể dẫn đến triệu chứng đau bụng trên bên trái.

Các triệu chứng viêm màng ngoài tim có thể bao gồm:

  • Sốt nhẹ
  • Khó thở, ho
  • Tim đập nhanh
  • Ốm yếu, kiệt sức
  • Sưng bất thường ở bụng hoặc chân
  • Đau nhói ở giữa ngực hoặc đau bụng trên bên trái, nặng hơn khi hít thở

Phác đồ điều trị tùy thuộc vào loại bệnh, nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng bao gồm:
  • Dùng thuốc aspirin, corticosteroid và colchicine
  • Dùng thuốc kháng sinh (nếu xuất hiện tình trạng nhiễm trùng)
  • Chọc dịch màng tim (Pericardiocentesis)
  • Phẫu thuật cắt màng ngoài tim

4. Táo bón

Táo bón gây đau bụng trên bên trái là tình trạng xảy ra khi bạn đi tiêu ít hơn 3 lần mỗi tuần hoặc khó đi vệ sinh. Táo bón là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây đau bụng ở trẻ em. Các lựa chọn điều trị táo bón có thể bao gồm:
  • Không nên nhịn hoặc lười đi đại tiện
  • Dùng thuốc nhuận tràng theo chỉ định
  • Thay đổi lối sống, thường xuyên tập thể dục
  • Phẫu thuật nếu người bệnh bị táo bón mãn tính
  • Tiêu thụ nhiều chất xơ trong thực phẩm và chất bổ sung

5. Ợ nóng

Chứng ợ nóng là tình trạng phổ biến gây ra cơn đau mức độ từ nhẹ đến nặng ở ngực, thường xảy ra sau khi ăn. Ợ nóng xảy ra khi axit đi ngược từ dạ dày vào thực quản, gây ra cảm giác nóng rát và khó chịu trong ngực. Điều này còn có thể khiến bạn cảm thấy nóng rát quanh cổ họng, phía sau xương ức hoặc đau bụng trên bên trái.

Bạn có thể kiểm soát chứng ợ nóng bằng cách:
  • Giảm cân
  • Bỏ hút thuốc
  • Giảm thức ăn béo
  • Tránh thức ăn cay hoặc axit

Nếu tình trạng ợ nóng xảy ra nhiều hơn và khó kiểm soát có thể cảnh báo bạn đang bị trào ngược dạ dày thực quản (GERD).

6. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), thường được gọi là trào ngược axit, là tình trạng xảy ra khi bạn bị ợ nóng hơn 2 lần mỗi tuần. Các triệu chứng của GERD có thể bao gồm:
  • Ho
  • Ợ chua
  • Khó nuốt
  • Đau ngực
  • Đau họng
  • Hôi miệng
  • Khàn tiếng


Các lựa chọn điều trị cho GERD khác nhau tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng gặp phải. Bạn cần có sự kết hợp của thay đổi lối sống và thuốc bao gồm:

• Thay đổi lối sống: Giảm cân, bỏ hút thuốc, hạn chế uống rượu, kê cao đầu khi ngủ, chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ, không nằm xuống trong vòng 3 giờ sau khi ăn.

• Dùng thuốc điều trị GERD: Thuốc kháng axit, thuốc chẹn thụ thể H2, thuốc ức chế bơm proton (PPI), prokinetic (tăng co bóp thực quản).

Trong trường hợp nghiêm trọng, khi đã áp dụng các phương pháp điều trị mà vẫn không hiệu quả hoặc xuất hiện các biến chứng, bác sĩ cũng có thể đề nghị phẫu thuật.

7. Hội chứng ruột kích thích

Hội chứng ruột kích thích (IBS) gây đau bụng trên bên trái là tình trạng mãn tính với các triệu chứng đường ruột thường xảy ra cùng nhau. Các triệu chứng ruột kích thích có thể bao gồm:
  • Đầy hơi, chướng bụng
  • Phân có chất nhầy màu trắng
  • Đau bụng trên bên trái hoặc chuột rút bụng, thường kèm tiêu chảy hoặc táo bón

8. Bệnh viêm ruột

Bệnh viêm ruột (IBD) là tình trạng viêm xảy ra ở đường tiêu hóa. Các tình trạng phổ biến nhất là viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.

Các triệu chứng của IBD có thể bao gồm:

  • Sốt
  • Tiêu chảy
  • Phân có máu
  • Ăn không ngon
  • Kiệt sức, mệt mỏi
  • Giảm cân bất thường

Chuột rút bụng hoặc đau ở bụng trên bên trái

Các phương pháp điều trị bạn cần kết hợp bao gồm:

– Phẫu thuật khi cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.

– Sử dụng phương pháp điều trị thay thế như châm cứu.

– Thay đổi lối sống như xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục và giảm căng thẳng.

– Dùng các loại thuốc kháng sinh, kháng viêm, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc chống tiêu chảy, thuốc giảm đau.

9. Sỏi thận

Sỏi thận gây đau bụng trên bên trái xảy ra khi chất thải tích tụ trong thận và dính lại với nhau. Tình trạng này xảy ra do cơ thể thiếu nước, không đủ nước đi qua để làm trôi đi chất thải. Các triệu chứng phổ biến của sỏi thận bao gồm:
  • Tiểu có máu
  • Đau khi đi tiểu
  • Nôn, buồn nôn
  • Nhói ở bụng và lưng


Phương pháp chữa sỏi thận thay đổi dựa trên mức độ nghiêm trọng và kích thước của sỏi thận. Phương pháp điều trị có thể bao gồm:

– Uống thuốc giảm đau

– Tăng lượng nước tiêu thụ

– Thực hiện phẫu thuật như phẫu thuật nội soi bằng sóng xung kích, nội soi niệu quản hoặc cắt thận nội soi

10. Viêm tụy

Viêm tụy xảy ra khi tuyến tụy bị viêm. Có hai loại viêm tụy bao gồm cấp tính và mãn tính. Các triệu chứng viêm tụy cấp và mãn có thể bao gồm:

  • Sốt
  • Đau dạ dày
  • Tăng nhịp tim
  • Nôn, buồn nôn
  • Giảm cân bất thường
  • Đau bụng lan xuống lưng
  • Đau bụng dữ dội sau khi ăn
  • Đau bụng trên bên trái hoặc bên phải

11. Phì đại lá lách

Một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây phì đại lá lách là nhiễm trùng. Các vấn đề với gan, chẳng hạn như xơ gan và xơ nang, cũng có thể gây ra tình trạng này.

Các triệu chứng bạn có thể gặp phải bao gồm:
  • Mệt mỏi
  • Khó thở
  • Đau lưng bên trái
  • Đau lưng lan đến vai
  • Cảm thấy no dù chỉ ăn rất ít
  • Nhiễm trùng thường xuyên và tái phát


Việc điều trị phì đại lá lách phụ thuộc vào nguyên nhân cơ bản. Các phương pháp có thể bao gồm: nghỉ ngơi, phẫu thuật và dùng kháng sinh.

12. Viêm phổi


Viêm phổi là bệnh nhiễm trùng xảy ra ở một hoặc cả hai phổi, có thể có nhiều nguyên nhân bao gồm nấm, vi khuẩn và virus. Những triệu chứng viêm phổi bao gồm:

  • Sốt
  • Ớn lạnh
  • Đau đầu
  • Khó thở
  • Mệt mỏi
  • Ho có dịch nhầy

13. Viêm màng phổi

Viêm màng phổi là tình trạng viêm màng quanh lá phổi bên trong thành ngực. Các triệu chứng của viêm màng phổi có thể bao gồm: ho, sốt, khó thở, đau ngực khi ho, hắt hơi.

Các lựa chọn điều trị dùng thuốc cho viêm màng phổi bao gồm:
  • Thuốc kháng sinh
  • Thuốc chống viêm
  • Thuốc chống đông máu
  • Thuốc giảm đau và giảm ho
  • Thuốc giãn phế quản, giảm dịch nhầy

14. Tràn khí màng phổi

Tràn khí màng phổi gây đau bụng trên bên trái là tình trạng có thể xảy ra khi không khí lọt vào khoảng trống giữa phổi và thành ngực. Các triệu chứng phổ biến nhất bao gồm:
  • Ho
  • Khó thở
  • Mệt mỏi
  • Đau ngực
  • Da xanh xao
  • Tim đập nhanh
  • Tăng nhịp thở nông




Thứ Hai, 2 tháng 3, 2020

6 cách massage trị đầy hơi cho trẻ

Thực hiện các bước massage đơn giản này sẽ giúp bé giảm tình trạng đầy hơi, táo bón, quấy khóc. Bạn có thể massage theo hướng mũi tên trong hình, chú ý ngón tay ấn vào bụng em bé, giúp bé vận động đường tiêu hóa. Bạn có thể massage theo hướng mũi tên trong hình, chú ý ngón tay ấn vào bụng em bé, giúp bé vận động đường tiêu hóa. 

Trong quá trình phát triển, nhất là giai đoạn ăn dặm, bé sẽ gặp tình trạng khó chịu đường tiêu hóa như đầy hơi, táo bón, đau bụng. Lúc này, mẹ có thể thực hiện vài động tác massage giúp bé dễ chịu hơn.

Bước 1: Tư thế chuẩn bị

Đặt em bé nằm ở tư thế thoải mái nhất và lấy tay vuốt nhẹ từ phần dưới xương sườn em bé xuống chân để em bé quen dần với nhịp độ này.

Bước 2: Tăng lực bàn tay

Tiếp tục thực hiện động tác trên nhưng từ từ tăng lực của bàn tay lên trong giới hạn chịu đựng của em bé.

Bước 3: Massage hướng ra phía ngoài

Đặt ngón tay cái ở hai bên rốn và từ từ massage theo hướng đẩy ra ngoài. Động tác này làm chậm, nhẹ nhàng để làm giảm chứng đầy hơi, táo bón của bé.

Bước 4: Massage hình tròn

Đặt tay ở phần bụng của em bé, từ từ trượt tay theo chiều kim đồng hồ thành hình tròn và làm liên tiếp nhiều lần.

Bước 5: Massage hình chữ cái

Đặt lòng bàn tay phải lên bụng trái của em bé và trượt xuống nách thành hình chữ I.

Tiếp theo, theo cách tương tự, từ bụng phải của em bé massage song song với đỉnh bụng trái, trượt xuống phía dưới thành hình chữ L ngược.


Cuối cùng, theo cách tương tự, từ bụng phải của em bé trượt lên trên cùng, sau đó trượt xuống bụng dưới bên trái thành hình chữ U ngược.

Bước 6: Massage tốt cho hệ tiêu hóa

Bạn có thể massage theo hướng mũi tên trong hình, chú ý ngón tay ấn vào bụng em bé, giúp bé vận động đường tiêu hóa.



Lời khuyên cho mẹ khi trẻ bị rối loạn tiêu hóa

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa khá thường xuyên do hệ tiêu hóa chưa phát triển hoàn thiện. Lời khuyên của các chuyên gia là nên cho trẻ uống men vi sinh để cung cấp thêm lợi khuẩn, giảm rối loạn tiêu hóa.

Triệu chứng rối loạn tiêu hóa ở trẻ

Các dấu hiệu trẻ bị rối loạn tiêu hóa điển hình là:

Tiêu chảy: Đi tiêu phân lỏng như nước, đi trên 3 lần trong ngày, phân có mùi tanh, phân sống thường có màu trắng hay còn nguyên thức ăn chưa được tiêu hóa hoặc có bọt… 

Táo bón: Trẻ ít đi tiêu, 2 – 3 ngày đi một lần. Phân cứng, khuôn phân to, thường có màu đen, thậm chí có lẫn máu ở đầu phân. Trẻ thường kêu đau bụng khi đi tiêu. 


Bụng căng trướng, ợ hơi: Trẻ bị rối loạn tiêu hóa sờ bụng thấy căng to, đầy trướng. Trẻ cũng ợ hơi, xì hơi liên tục. 

Chán ăn, ăn ít: Khi bị rối loạn tiêu hóa, trẻ thường ăn kém, lười ăn do ăn vào lại nôn và khó tiêu hóa nên bụng dạ ấm ách, khó chịu. 

Men vi sinh là gì? Có tác dụng gì với rối loạn tiêu hóa?

Men vi sinh là chế phẩm sinh học có chứa những lợi khuẩn (những sinh vật cực kỳ nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi), khi được uống đủ lượng, mang lại lợi ích sức khỏe cho người dùng. Những lợi khuẩn này tương tự như lợi khuẩn có trong đường tiêu hóa của con người, giúp tiêu hóa thức ăn, duy trì sức khỏe và chống lại bệnh tật. 

Khi bổ sung men vi sinh, các lợi khuẩn sẽ vào đến đường ruột, ngăn chặn vi khuẩn xấu phát triển và nhân lên trong đường ruột, bám vào niêm mạc ruột và gây bệnh. Lợi khuẩn cũng ngăn chặn sự hấp thu của vi khuẩn xấu bằng cách cải thiện chức năng của hàng rào niêm mạc ruột để chống lại nhiễm trùng. Nhờ vậy giúp tăng cường khả năng của hệ thống miễn dịch trong đường ruột và trong cơ thể nói chung, để chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn xấu.

Lợi ích của men vi sinh với rối loạn tiêu hóa

Giảm tiêu chảy: Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng bổ sung men vi sinh có thể giúp ngăn ngừa hoặc hỗ trợ điều trị tiêu chảy liên quan đến kháng sinh. 

Giảm táo bón: Uống bổ sung men vi sinh hoặc ăn thực phẩm có chứa lợi khuẩn giúp làm mềm phân và giúp phân dễ đi qua đại tràng. Lợi khuẩn cũng có thể giúp kiểm soát thời gian vận chuyển của đường ruột, giúp tăng tần suất đi vệ sinh. 

Giảm đầy hơi, trướng bụng: Các lợi khuẩn kích thích sản sinh enzyme giúp tiêu hóa thức ăn tốt hơn. Nhờ đó, hiện tượng đầy bụng, ợ hơi sẽ không còn. 

Cải thiện các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích (IBS): Có nhiều bằng chứng khoa học cho thấy bổ sung men vi sinh giúp giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích như đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. 

Tại sao nên bổ sung men vi sinh mà không phải là ăn sữa chua và các thực phẩm giàu lợi khuẩn khác?


Một lợi thế của việc bổ sung men vi sinh là lợi khuẩn đã được làm khô, đông lạnh đúng cách và chúng không cần được bảo quản lạnh để duy trì hiệu quả. Hơn nữa, men vi sinh có thời gian sử dụng lâu hơn rất nhiều so với sữa chua, sữa lên men, dưa chua và các thực phẩm giàu lợi khuẩn khác. 

Hơn thế nữa, men vi sinh không bổ sung lợi khuẩn thông thường, mà lợi khuẩn ở dạng “bào tử”. Bào tử là một hình thức “ngủ đông” của lợi khuẩn, với phần lõi được bất hoạt, bao bọc xung quanh là rất nhiều lớp vỏ giúp bảo vệ phần lõi bào tử. Nhờ đó, bào tử lợi khuẩn sẽ dễ dàng vượt qua hàng rào tiêu hóa, dịch vị, axit dạ dày, để vào đến ruột non. Tại đây, bào tử sẽ hút nước và nảy mẩm, phát triển thành lợi khuẩn bình thường. 

Điều quan trọng cần lưu ý là không phải tất cả các chế phẩm sinh học đều giống nhau. Có sự khác nhau trong các chủng lợi khuẩn và cách thức hoạt động của chúng. Công thức hoặc quá trình sản xuất của chế phẩm sinh học cũng rất quan trọng. Cần phải có nồng độ men vi sinh đủ cao để có tác dụng tốt cho sức khỏe và sản phẩm phải được kiểm tra để xác nhận rằng lợi khuẩn vào đến ruột non và phát huy công dụng. 

Ngoài ra, các chủng men vi sinh khác nhau có tác dụng khác nhau, vì vậy điều quan trọng là phải chọn đúng loại men vi sinh với liều lượng và thời gian phù hợp được đề nghị cho bệnh cụ thể hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hóa mà trẻ đang gặp phải. 

Đau bụng dưới khi mang thai tuần đầu có nguy hiểm không?

Đau bụng dưới khi mang thai tuần đầu tiên có sao không, thai có ảnh hưởng gì không? Là điều mà các bà bầu đặc biệt quan tâm và lo lắng khi có dấu hiệu đau bụng.

Mang thai tuần đầu tiên, lúc này trứng mới được thụ tinh và đang trong giai đoạn làm tổ nên chưa ổn định, dễ có nguy cơ sảy thai cao. Do đó mẹ bầu thường được khuyên cẩn thận trong sinh hoạt, ăn uống ở 3 tháng đầu.

Ở tuần thai đầu tiên của thai kỳ, mẹ có thể gặp tình trạng đau bụng dưới lâm râm, đau nhẹ như đau bụng kinh, khó chịu phần bụng dưới. 

1. Nguyên nhân đau bụng dưới khi mang thai tuần đầu tiên

Thai trong quá trình làm tổ

Sau quá trình thụ thai thành công, trứng được thụ thai sẽ di chuyển vào tử cung làm tổ. Quá trình làm tổ sẽ gây ra các hiện tượng đau tức vùng bụng dưới.

Các triệu chứng đau bụng dưới khi mang thai tuần đầu tiên này sẽ diễn ra trong vài ngày và chấm dứt khi thai đã ổn định trong tử cung.

Dãn dây chằng

Tử cung tăng kích thước khi thai làm tổ sẽ khiến các dây chằng dãn và dày lên. Tác động này sẽ khiến vùng bụng dưới của mẹ bị đau, khó chịu.

Do táo bón

Trước khi mang thai và trong thời kỳ mang thai tuần đầu, cơ thể mẹ bị thiếu chất dinh dưỡng đặc biệt là chất xơ, sẽ gây ra tình trạng táo bón. Táo bón kéo dài sẽ gây ra tình trạng đau tức vùng bụng dưới ở bà bầu.

Đầy bụng, khó tiêu

Thai nhi ở tuần đầu tiên, chưa ổn định việc mẹ ăn quá nhiều, ăn uống khó tiêu sẽ gây ra tình trạng đau, tức vùng bụng dưới. Điều này không tốt cho thai nhi mẹ nên lưu ý.

2. Đau bụng dưới khi mang thai đầu tiên có sao không?

- Trường hợp đau nhẹ, lâm râm

Nếu bà bầu đau bụng dưới nhẹ, hơi lâm râm, cơn đau kết thúc nhanh thì không có vấn đề gì xảy ra. Thai nhi vẫn ổn định và phát triển bình thường.

- Trường hợp đau bụng dữ dội, ra máu

Nếu mẹ thấy có các triệu chứng sau thì mẹ nên cẩn trọng với dấu hiệu sảy thai sớm.

+ Đau bụng dưới dữ dội, đau liên tục, kéo dài.

+ Chảy máu âm đạo

+ Đau bụng kèm theo buồn nôn, nôn.

+ Đau bụng, ớn lạnh, choáng, ngất xỉu.

3. Khi có dấu hiệu đau bụng dưới khi mang thai tuần đầu tiên phải làm gì?

Ở tuần thai đầu tiên hoặc các tuần thai về sau, khi có dấu hiệu đau bụng bà bầu cần làm ngay các việc sau để đảm bảo sức khỏe, an toàn cho mẹ và bé.

- Tới bệnh viện khám thai và nghe theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

- Nằm xuống và nghỉ ngơi, tránh vận động nặng, đi lại nhiều.

- Không ăn các đồ nhiều dầu mỡ, tanh, đồ uống lạnh, có cồn.

- Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào kể cả thuốc nam khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.

- Kê chân bằng một chiếc ghế thấp khi ngồi.

- Massage, tắm nước ấm để thư giãn cơ thể, giảm đau.

- Uống nhiều nước hơn. 

- Bổ sung các thực phẩm giàu dinh dưỡng tốt cho bà bầu mang thai 3 tháng đầu.

4. Phân biệt đau bụng dưới khi mang thai tuần đầu và đau bụng kinh

Mang thai tuần đầu tiên sẽ có nhiều dấu hiệu giống đau bụng kinh như: Đau bụng, ra máu, ra khí hư, vùng kín có mùi… Tuy nhiên chị em có thể nhận biết 2 tình trạng đau bụng này khác nhau qua các đặc điểm sau:

Triệu chứng:

- Đau bụng dưới khi mang thai tuần đầu: 

Đau lâm râm, đau 1 bên, đau khi đứng ngồi quá lâu, đau khi cười, hắt hơi… Bụng dưới có cảm giác tưng tức.

- Đau bụng kinh: 

Đau âm ỉ, liên tục, co thắt ở vùng bụng dưới từ nhẹ - vừa - mạnh. Đau trước kỳ kinh 1 -2 ngày và đau nhiều vào ngày kinh đầu tiên, sau giảm và hết.

Đau từ lưng, bụng xuống đùi và thấy khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, đi ngoài, chuột rút.

Nguyên nhân:

- Đau bụng kinh: 

+ Do hormone prostaglandin gây ra các cơn co thắt các cơ tử cung mạnh. Hoặc do bệnh phụ khoa gây đau…

- Đau bụng dưới khi mang thai: 

Do thai đang trong quá trình làm tổ, giãn dây chằng, đầy bụng, khó tiêu táo bón… 

Sảy thai, ngộ độc thực phẩm là nguyên nhân gây đau bụng dữ dội, nguy hiểm ở bà bầu.

Đau bụng dưới khi mang thai tuần đầu tiên có sao không còn tùy vào tình trạng đau bụng mẹ bầu mắc phải, nguyên nhân đến từ đâu. Để chắc chắn nhất, bà bầu hãy đến bệnh viện kiểm tra và kiêng vận động đi lại nhiều khi có dấu hiệu đau.