Thứ Năm, 5 tháng 3, 2020

4 giai đoạn nên tăng sức đề kháng cho trẻ

Bé có sức đề kháng kém không những không có đủ khả năng để chống lại sự tấn công của các tác nhân gây bệnh mà một khi bé bị ốm hoặc bị bệnh còn rất chậm phục hồi sức khỏe.

Vì thế, sức đề kháng của bé đã kém lại càng kém hơn, kéo theo nguy cơ mắc rất nhiều bệnh lý nghiêm trọng khác như: suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa

Hệ miễn dịch là "rào chắn" giúp cơ thể tránh bị vi khuẩn, vi trùng có hại xâm nhập. Đối với trẻ hay ốm, có rất nhiều cách để cải thiện sức đề kháng giúp tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ.

Nhiều mẹ thường chủ quan, không chú trọng đến việc tăng cường sức đề kháng cho con. Điều này hoàn toàn sai lầm, có nguy cơ bé sẽ mắc một số bệnh truyền nhiễm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tăng trưởng của bé.

Dấu hiệu trẻ bị sức đề kháng 

– Bé yêu của mẹ thường xuyên ốm vặt, thường xuyên mắc các chứng như sốt, ho, đau họng, cảm cúm, rối loạn tiêu hóa…. Các bé sẽ có biểu hiện đi kèm là biếng ăn, bỏ ăn, quấy khóc, cơ thể mệt mỏi. Lâu ngày, các bé dễ bị sụt cân.

– Bé rất nhạy cảm với sự thay đổi từ môi trường như thay đổi thời tiết, thay đổi nơi ở, thay đổi khí hậu. Chỉ một thay đổi nhỏ của thời tiết cũng có thể khiến bé bị ốm ngay lập tức. Mẹ cần tăng sức đề kháng cho trẻ ngay lập tức.

– Bé dễ bị bệnh hơn các bạn khác. Khi chuyển mùa hoặc có bất cứ dịch bệnh gì bé đều dễ mắc phải hơn. Tình trạng này cực kỳ nguy hiểm và khiến bố mẹ luôn trong tình trạng lo lắng.

– Bé dễ bị lây bệnh từ các bạn khác, khi bị bệnh thì chậm khỏi hơn, lâu phục hồi hơn.

Có thể nhận biết sớm dấu hiệu trẻ có sức đề kháng kém như: Trẻ hay ốm, sốt, ho, cảm cúm, viêm đường hô hấp... lặp lại trên 8 lần trong năm. Bé ốm đau thường xuyên cũng dẫn tới suy dinh dưỡng, biếng ăn, chậm lớn… ảnh hưởng bất lợi tới quá trình phát triển thể chất và trí tuệ lâu dài.

Giai đoạn nào mẹ nên chú trọng tăng sức đề kháng cho bé?

Vì sức đề kháng có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển cả thể chất và tinh thần của bé nên mẹ cần lưu ý đến việc tăng cường hệ miễn dịch cho bé bất cứ lúc nào mẹ có thể. Việc này cần được làm thường xuyên và liên tục trong tất cả các giai đoạn phát triển của bé yêu. Cụ thể hơn:

– Lúc mới sinh: Bé vừa chào đời, và rời khỏi chiếc tổ an toàn tuyệt đối trong bụng mẹ. Hệ vi sinh vật của bé chưa đầy đủ, hệ miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện nhưng bé lại phải làm quen, tiếp xúc và thích nghi với môi trường còn rất lạ lẫm bên ngoài. Việc này khiến bé dễ mắc những bệnh thông dụng như cảm, ho, sốt. Tăng cường sức đề kháng vào thời điểm này rất cần thiết.

– Khi cai sữa: Sữa mẹ ngoài việc là nguồn cung cấp dưỡng chất cho sự phát triển của bé yêu còn bổ trợ hệ miễn dịch tự nhiên cho bé. Những kháng nguyên có trong sữa mẹ giúp bé đủ sức chống chọi lại với một số tác nhân gây bệnh từ môi trường. Vì vậy, khi cai sữa, hệ miễn dịch của bé bị thiếu hụt lượng kháng nguyên quan trọng có trong sữa mẹ. Hệ miễn dịch cũng vì thế mà tạm thời suy yếu.

– Khi bé bắt đầu đi nhà trẻ: Lớp học là môi trường khá mới mẻ với bé. Bé phải tiếp xúc với nhiều trẻ khác đồng nghĩa với nguy cơ lây bệnh từ các bạn khác sẽ cao hơn. Lúc này, mẹ cũng cần tăng sức đề kháng cho trẻ ngay lập tức.

– Thay đổi thời tiết: Mùa đông không khí thường rất lạnh, mùa hè thời tiết lại vô cùng oi bức. Thời tiết các mùa khác nhau rõ rệt nhưng lại thay đổi nhanh chóng khiến cơ thể bé không kịp thích nghi và “sụt sịt” ngay lập tức.

Cách để tăng sức đề kháng cho trẻ hiệu quả

Viêm họng, ốm sốt là vấn đề thường gặp ở trẻ không chỉ trong mùa đông mà ngay cả mùa hè khi trẻ thường xuyên ra vào phòng điều hòa. Để phòng ngừa tình trạng ốm vặt, cha mẹ cần lưu ý vệ sinh tay chân sạch sẽ cho trẻ, cho bé ngủ đủ giấc và tiêm phòng cúm hàng năm. Tuy nhiên có một phương pháp phòng ngừa bệnh thường bị bỏ qua chính là bổ sung dinh dưỡng cho bé.

Xây dựng chế độ dinh dưỡng đầy đủ dưỡng chất là một cách tốt nhất để tăng cường sức đề kháng cho bé. Và một trong số những cách bổ sung dưỡng chất vào chế độ ăn hàng ngày của bé chính là cho bé uống bổ sung  dịch chiết axit amin từ tảo spirulina mỗi ngày. 

Sản phẩm chứa dịch chiết tảo spirulina dễ uống, giàu protein, sắt, lysine, methionine, threonine... hỗ trợ sản sinh ra kháng thể IgA cho cơ thể và 17 trong 20 axit amin cơ bản cấu tạo nên cơ thể sống, trong đó có 8 loại axit amin thiết yếu, không thể thay thế mà cơ thể không thể tự tổng hợp được giúp tăng cường sức đề kháng, bảo vệ trẻ luôn khỏe mạnh, giúp chống lại các tác nhân gây bệnh từ môi trường xung quanh.

Ngoài ra, 6 khoáng chất quan trọng cho cho cơ thể: Calci, Sắt, Magie, Phospho, Kali, Natri… sẽ giúp hệ xương và răng của trẻ chắc khỏe. Nhờ đó, bé phát triển chiều cao tối ưu hơn, có lợi cho sự hình thành và phát triển hệ thần kinh của bé - nền tảng sức khỏe tốt hơn nên hệ miễn dịch cũng khỏe mạnh hơn.

Đặc biệt tỷ lệ giữa 3 thành phần: đạm, đường, chất béo rất phù hợp cho tiến trình phát triển của cơ thể trẻ mọi lứa tuổi cũng như người trưởng thành. Với những trẻ nhỏ biếng ăn, kém hấp thu và mới ốm dậy, đây sẽ là một giải pháp tăng sức đề kháng toàn diện và đầy đủ dinh dưỡng đã thiếu hụt cực kỳ tuyệt vời.

9 thực phẩm gây đầy hơi chướng bụng

Dù lượng thức ăn ăn mỗi bữa không nhiều nhưng bạn vẫn có thể bị đầy hơi, chướng bụng, rất có thể nguyên nhân bắt nguồn từ thực phẩm. Có một số loại thực phẩm làm cho dạ dày chúng ta “khổ sở” kéo dài, cần tìm ra đúng các loại thực phẩm này để tránh hiện tượng đầy hơi, chướng bụng.

Nhiều người cho biết, họ thường xuyên gặp hiện tượng đầy hơi, khó chịu nơi dạ dày, nhất là sau những bữa ăn thịnh soạn, cảm giác bồn chồn, khó chịu trong bụng tăng lên. Bạn cần kiểm tra chế độ ăn uống cũng như các loại thực phẩm đưa vào cơ thể trước khi nghi ngờ mình có thể mắc một căn bệnh nào đó của hệ tiêu hóa.


Thực phẩm có hàm lượng fructose cao

Trái cây nói chung là nhóm thực phẩm chứa hàm lượng đường fructose rất nhỏ, dễ tiêu hóa, phòng chống được nhiều bệnh tật. Tuy nhiên fructose thực chất là một loại đường đơn, nó là “ thực phẩm yêu thích” của các loại vi khuẩn đường ruột, đây là nguyên nhân tạo thành khí trong dạ dày khi ăn quá nhiều thực phẩm có hàm lượng cao fructose. 

Một số loại trái cây có hàm lượng fructose cao như nho, anh đào, lê, táo, mận, dưa hấu, chà là, nho khô .... Tiêu thụ quá mức các loại thực phẩm này có thể ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa của cơ thể, gây ra các vấn đề khí ở đường ruột.

Các loại đậu

Đậu được biết đến là thực phẩm chuyên gây ra chứng đầy bụng bởi các loại đậu nói chung có hàm lượng cao vitamin, khoáng chất, đặc biệt là protein thực vật cao hơn bất kỳ loại rau nào khác. Ngoài ra chúng còn chứa chất stachyose và raffinose phức – đây là hai loại đường phức tạp mà khi qua ruột già, vi khuẩn bacteria “ăn” những thành phần đường này và tạo ra khí.

Vậy làm thế nào bạn có thể tránh sự hình thành khí và vẫn có thể ăn đậu, nguồn thực phẩm chính đảm bảo protein cho những người ăn chay? Đơn giản chỉ cần ngâm đậu trong nước một thời gian và sau đó rửa sạch chúng trước khi nấu. Điều này sẽ làm giảm lượng đường trong đậu và giảm bớt những khó khăn của các chất khí.

Sữa và sản phẩm từ sữa

Không dung nạp lactose là một vấn đề thường gặp của khoảng 20 % dân số thế giới, là nguyên nhân gây chướng bụng, đầy hơi. Đây là một căn bệnh phổ biến, dễ phát hiện nhất ở trẻ em, khi cho trẻ uống sữa trẻ thường bị đi ngoài, đau bụng, hay “xì hơi”. 

Đó là do dạ dày không sản xuất ra một loại enzym giúp tiêu hóa lactose. Có thể tránh dùng các sản phẩm chứa nhiều lactose như hạn chế lượng sữa hoặc sản phẩm từ sữa như kem, sữa chua, bơ, kem chua và pho mát. Hãy dùng các sản phẩm thay thế bổ sung canxi như các loại rau xanh đậm, tôm, cua, súp lơ....

Các loại ngũ cốc nguyên hạt

Các loại ngũ cốc nguyên hạt cũng là “tác nhân” làm dạ dày đầy hơi. Bởi trong các loại ngũ cốc nguyên hạt thường có thành phần chính là các sợi thực vật chứa carbohydrate cao, thường khó tiêu hóa hơn các thành phần khác. 

Khi chất xơ này đến đại tràng, các vi khuẩn kết hợp với chúng gây lên men giải phóng khí. Việc tiêu thụ các loại thực phẩm như bánh quy giòn, bánh mì và ngũ cốc nguyên hạt nên hạn chế để tránh đầy hơi.

Rau quả có đường khó tiêu

Một số loại rau như giá đỗ, cần tây, măng tây, cải Brussels, tỏi tây, hành tây, súp lơ, bắp cải, bông cải xanh thường chứa các loại đường khó tiêu hóa với hàm lượng cao. 

Khi các loại đường này đi xuống đại tràng, khí được thải ra như một sản phẩm phụ. Hoặc hạn chế sử dụng các loại rau này khi đầy hơi hoặc bạn có thể tìm đến các chuyên gia y tế để nhận sự giúp đỡ, có một số loại thuốc hạn chế được chứng đầy hơi, khó chịu dạ dày..

Đồ uống có ga và nước sô-đa

Các loại đồ uống có ga như nước ngọt, bia, khi tiêu thụ là bạn đã “bổ sung” cho hệ tiêu hóa của mình một lượng khí từ bên ngoài vào. Điều này thường làm người uống “phát thải khí” qua hậu môn, tệ hơn là ợ nóng ngay tại chỗ. Thay thế nước ngọt và đồ uống có ga bằng nước, trà hoặc nước trái cây là một lựa chọn tốt cho sức khỏe hơn.

Kẹo cứng

Vào mỗi dịp tết, việc ăn bánh kẹo là một trong những cách bạn đang làm gia tăng khí trong dạ dày. Bánh quy là sản phẩm tạo khí đường ruột, còn khi bạn ngậm kẹo vô tình bạn đã nuốt một lượng khí từ bên ngoài vào dạ dày của mình. 

Ngoài ra các sorbitol- một chất thay thế đường thường được dùng làm chất tạo ngọt trong kẹo, làm tăng nguy cơ khí đường ruột, có người bị nặng hơn là tiêu chảy kéo dài.

Yến mạch

Bột yến mạch là một loại thực phẩm ăn sáng ngon và lành mạnh. Nhiều người thường dùng bột yến mach để giảm cân bởi nó có hàm lượng cao chất xơ. Nhưng thực tế loại thực phẩm này không có những mối nguy hiểm nếu không hiểu biết để dùng đúng. 

Các chuyên gia y tế cho rằng, bột yến mạch hoặc bất kỳ loại sản phẩm khác của nó bao gồm cám yến mạch hoặc bánh làm từ bột yến mạch đều gây ra khí quá mức trong đường ruột do trong nó có hàm lượng cao chất xơ hòa tan.

Thực phẩm chế biến

Thực phẩm đóng gói, các loại thực phẩm chế biến, thức ăn nhanh, ngũ cốc hay bánh mì mà thành phần chứa nhiều lactose và fructose. Nếu sử dụng kết hợp các loại thực phẩm này trong khẩu phần ăn tất sẽ dẫn đến sự gia tăng thải khí.

Nhai kẹo cao su:

Hiện nay trên thị trường thường bán các sản phẩm kẹo cao su không có sorbitol, đây là loại kẹo cao su nên sử dụng hơn các loại thông thường khác. 

Bởi kẹo cao su thường chứa nhiều sorbitol, ngoài ra còn có xylitol hay mannitol, đều là các chất khó tiêu hóa, tăng ợ hơi, tạo khí trong dạ dày. Thêm vào đó, việc nhai kẹo cao su thường xuyên cũng làm chính bản thân người ăn nuốt nhiều hơi từ ngoài vào cơ thể, gây khí đường ruột.

Chúng ta không cần thiết phải kiêng tuyệt đối tất cả các sản phẩm kể trên, bạn chỉ cần hạn chế các sản phẩm đó khi dạ dày cảm thấy khó chịu, ậm ạch. Tùy thuộc vào trạng thái sức khỏe và việc lắng nghe cơ thể mình để bạn có thể ăn uống khoa học, có lợi nhất cho hệ tiêu hóa hoạt động tốt, tránh mắc bệnh.

Thứ Tư, 4 tháng 3, 2020

Dấu hiệu nhận biết dấu hiệu xơ gan của phụ nữ mang thai

Việc nhận biết dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai không chỉ là cách bảo vệ chính bản thân mà còn cả bào thai trong bụng. Để đảm bảo tính mạng cho cả mẹ và con, bạn tuyệt đối không được xem nhẹ các biểu hiện này.

1. Dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai

Biểu hiện ở giai đoạn đầu:

Giai đoạn này còn gọi là xơ gan bì, khi phần gan khỏe mạnh vẫn có thể đảm nhiệm chức năng cho phần gan bị tổn thương. Các dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai lúc này không rõ rệt như:

- Cơ thể mệt mỏi, mất sức kèm theo sốt nhẹ

- Khó chịu, chán ăn, ăn không tiêu, có cảm giác đầy bụng, gặp vấn đề về tiêu hóa, không hấp thụ được dinh dưỡng

- Vùng hạ sườn thường xuyên cảm thấy nặng nề. Kèm theo thói đó là cơn đau nhẹ và tăng dần mức độ theo thời gian

- Nước tiểu màu vàng đậm

- Ở khu vực lưng, bụng, ngực và tay, chân xuất hiện các nốt mẩn đỏ

- Lông ở bộ phận sinh dục và nách ít và mỏng dần

- Suy giảm ham muốn tình dục

- Móng tay, chân có màu trắng đục và khô

Giai đoạn cuối

Đây là lúc cơ thể thai phụ trở nên nặng nề hơn. Cũng là thời điểm chức năng gan suy nhược do không thể gánh hết công suất làm việc liên tục với cường độ mạnh. Lúc này, 80-90% gan đã bị xơ hóa, không còn khả năng phục hồi nên các dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai cũng trở nên rõ ràng hơn:

- Sức khỏe giảm sút. toàn thân mệt mỏi

- Rối loạn tiêu hóa, đại tiện ra phân đen

- Chân, tay bị phù, khi ấn vào có vết lõm và biến mất sau 1-2 phút

- Bụng to do cố trướng (Dấu hiệu này thường bị xem nhẹ do phụ nữ mang thai thường nhầm lẫn đó là do sự phát triển của thai nhi trong bụng). Dịch chèn vào các động mạch gây tổn thương và vỡ tĩnh mạch thực quản, gây nên tình trạng mất máu.

- Da chuyển dần sang màu vàng, lan rộng ra toàn thân

- Sản phụ bị hôn mê sau, nửa tỉnh nửa mơ. Điều này là do hàm lượng amoniac không được đào thải kịp thời, gây nên tình trạng nhiễm độc.

- Chức năng nội tiết giảm sút.

- Rối loạn tinh thần, suy giảm trí nhớ, ăn không ngon, ngủ không đủ giấc, mất khả năng tập trung

2. Nhầm lẫn về dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai

Ở giai đoạn xơ gan mất bù, bụng của người sẽ to dần do nước ứ đọng trong ổ bụng. Tuy nhiên, dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai này lại thường bị nhầm lẫn là do sự phát triển của bào thai trong bụng. Bởi vậy, họ không quan tâm đến tình trạng này và không đến bệnh viện, trung tâm y tế để kiểm tra sức khỏe.

Do bỏ qua dấu hiệu đặc trưng này, nhiều sản phụ cảm sau khi đi khám thai mới phát hiện bản thân đã mắc bệnh xơ gan ở giai đoạn nặng. Điều này là bởi các dấu hiệu ở giai đoạn đầu thường không rõ rệt, khiến nhiều phụ nữ chủ quan và xem đó là các biểu hiện của việc mang thai, do nghén khiến cơ thể mệt mỏi…

Cộng thêm đó, khi thai nhi ngày càng phát triển, gan của thai phụ sẽ tăng thêm gánh nặng, dẫn đến mất khả năng bù trừ, từ đó mới xuất hiện các dấu hiệu rõ rệt hơn. Nhưng đây cũng là lúc bệnh tình chuyển biến nặng, gây nên những biến chứng nguy hiểm cho tính mạng người mẹ và tăng nguy cơ sẩy thai, sinh non hay lưu thai.

Có rất nhiều bà mẹ sau khi bị sảy thai mới phát hiện ra bản thân mắc bệnh xơ gan. Do đó, việc nắm được các dấu hiệu xơ gan ở phụ nữ mang thai là vô cùng quan trọng. Điều này không chỉ giúp thai phụ kịp thời áp dụng các biện pháp bảo vệ bản thân mà còn giúp chu kỳ mang thai an toàn, thai nhi sinh ra khỏe mạnh, phát triển bình thường.



Học cách tăng doanh thu Nhà thuốc qua 7 bí kíp sau đây

Dược phẩm là loại hàng hóa thiết yếu của cuộc sống mà hầu như ai cũng phải cần đến nó. Đó là lí do mà hiện nay các ông lớn như: Vingroup, FPT, Thế Giới Di Động đều “đổ bộ” vào kinh doanh dược phẩm. Nếu bạn đang có ý định mở nhà thuốc tây, muốn học cách tăng doanh thu nhà thuốc. Mediphar USA sẽ chia sẻ bí quyết cho bạn.

Cách 1: Nhà thuốc cạnh tranh bằng chất lượng và giá bán

Khó khăn khi mở nhà thuốc là chi phí. Các nhà thuốc mới mở thường ham thích những sản phẩm giá rẻ để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, giá cả thường đi kèm với chất lượng, hiếm có sản phẩm nào giá rẻ mà lại chất lượng tốt. Trong khi đó, với những nhà thuốc mới mở cần tạo sự uy tín với khách hàng được thể hiện qua giá trị sức khỏe mà bạn mang lại. Bạn muốn tiết kiệm chi phí hay là đóng cửa luôn tiệm thuốc? Là do bạn lựa chọn. Mediphar USA khuyên các dược sĩ cần tư vấn, bán thuốc cho khách đảm bảo chất lượng và an toàn. Bên cạnh đó, giá thuốc phù hợp sẽ giúp khách hàng tìm đến bạn nhiều hơn.

Cách 2: Dược sĩ cần tạo thiện cảm đối với khách hàng

Kinh doanh nhà thuốc là loại hình bán hàng tư vấn, vì thế mà chất lượng phục vụ và năng lực tư vấn ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu, sức cạnh tranh của nhà thuốc. Người Dược sĩ ngoài kiến thức chuyên môn giỏi thì phải trang bị cho mình kỹ năng giao tiếp tốt để tạo thiện cảm với khách hàng.

Hiện nay, nhiều Nhà thuốc vì muốn tăng lợi nhuận mà bán cùng một lúc rất nhiều thuốc cho khách hàng, hiệu quả chữa trị lại không tốt. Tuy lợi nhuận sẽ tăng nhưng lại không lâu dài, khách hàng dễ quay lưng. Vì vậy, Dược sĩ cần chú ý lắng nghe và tư vấn thuốc hiệu quả sẽ đem lại sự tin cậy lớn từ khách hàng.

Cách 3: Cách tăng doanh thu Nhà thuốc hiệu quả khi bán kèm các sản phẩm, tăng lợi ích cho khách hàng

Một trong những cách tăng doanh thu nhà thuốc hiệu quả chính là việc bán kèm các sản phẩm phụ, sản phẩm bổ sung bên cạnh thuốc chữa bệnh.

Chẳng hạn như nếu khách hàng cần mua thuốc để điều trị đau nhức xương khớp, bạn có thể giới thiệu thêm cho khách thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị tốt hơn…

Nếu ai đó đã từng đi Mỹ sẽ biết mô hình nhà thuốc bên Mỹ đều xây dựng dựa trên một siêu thị thu nhỏ, ngoài việc cung cấp thuốc chữa bệnh, tại đây đều bán các sản phẩm chăm sóc sức khỏe hàng ngày như nước rửa tay, mỹ phẩm chăm sóc da…vừa là cách tăng doanh thu nhà thuốc tây, vừa phục vụ nhu cầu cấp thiết khách hàng.

Cách 4: Bán theo tổ hợp nhiều sản phẩm với giá ưu đãi

Lấy kinh nghiệm mở nhà thuốc từ những người đi trước, Mediphar USA xin chia sẻ cho bạn cách tăng doanh thu nhà thuốc bán được nhiều hàng:

Bạn có thể gộp nhiều sản phẩm cùng danh mục bán với mức giá ưu đãi để khuyến khích khách mua hàng thêm. Chẳng hạn như bạn có thể bán thuốc cảm cúm đi kèm thêm 1 chai nước rửa tay hoặc khẩu trang với mức giá ưu đãi hơn so với việc mua từng sản phẩm riêng lẻ. Đây cũng là cách giúp nhà thuốc không bị tồn đọng sản phẩm, làm tăng giá trị đơn hàng.

Sử dụng phương thức “thẻ mua hàng” dành cho đối tượng khách hàng thân thiết: Mỗi khách hàng khi đến Nhà thuốc được phát thẻ mua hàng có số hiệu riêng. Mua càng nhiều tích điểm càng lớn, khi đạt mốc sẽ có ưu đãi giá hoặc tặng quà. Đây là cách giữ chân khách hàng, tạo được một lượng lớn khách hàng thân thiết với Nhà thuốc

Lưu thông tin khách hàng (tên tuổi, lịch sử bệnh và dùng thuốc) để giúp nhà thuốc biết rõ tình trạng của khách cho những lần mua hàng sau, vừa tạo được sự tin cậy của khách hàng, vừa kê đơn thuốc cho khách được chính xác và hiệu quả.

Cách 5: Cách tăng doanh thu nhà thuốc trong thời đại 4.0: Tìm kiếm khách hàng mới trên Internet

Trong thời đại công nghệ 4.0, Mediphar USA khuyên các chủ nhà thuốc đừng nên bỏ lỡ Digital Marketing để tìm kiếm nhiều hơn với khách hàng tiềm năng, là chiến lược tăng doanh thu nhà thuốc hiệu quả nhất hiện nay. Bạn có thể lựa chọn một số nền tảng công nghệ để quảng bá nhà thuốc như: Facebook, Website, các trang thượng mại điện tử.

Để kinh doanh dược phẩm online bằng nền tảng Digital Marketing, bạn có thể thực hiện bằng các cách như:

– Bỏ tiền chạy quảng cáo: Hãy lập 1 fanpgae và chạy quảng cáo xung quanh nhà thuốc của bạn. Hãy giới thiệu và chứng minh cho khách hàng thấy rằng Nhà thuốc của bạn rất uy tín, bán giá rẻ, chất lượng, luôn đông khách,…Nếu bạn muốn chạy quảng cáo trên Google Ads, bạn không cần phải lập ra một webiste, chỉ cần chạy quảng cáo bằng Landing page.

– Marketing 0 đồng: Bạn không cần bỏ tiền chạy quảng cáo, việc của bạn làm chăm chỉ xây dựng.

Tạo một fanpage hoặc nick cá nhân kết bạn với những khách hàng tiềm năng qua các group, page bằng thủ công. Bạn nên đăng bài thường xuyên: Nên đăng các bài viết hữu ích như: mẹo ngăn ngừa bệnh, các mẹo chữa bệnh, lưu ý khi sử dụng thuốc,….
Livestream giới thiệu sản phẩm,…

– Bán hàng trên các trang Thương mại điện tử:

Các kênh Thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiki…hiện có nhiều chương trình marketing và chương trình bán hàng hấp dẫn dành cho đối tác. Các kênh này có lượng khách hàng rất lớn, là cách tăng doanh thu nhà thuốc tư nhân hiệu quả nhất hiện nay.

Cách 6: Cách tăng doanh thu Nhà thuốc hiệu quả là không quên chăm sóc khách hàng cũ

Điểm yếu của nhà thuốc mới mở là chưa có nguồn khách hàng trung thành. Vì vậy, cách tốt nhất là bạn nên chăm sóc khách hàng cũ để biến họ trở thành nguồn khách hàng trung thành. Bạn nên thường xuyên nhắn tin, nhắc nhớ nhu cầu của khách hàng. Ví dụ như 1 hộp sản phẩm uống 1 tháng sẽ hết, thì thỉnh thoảng bạn cần nhắn tin hỏi thăm sức khỏe, hỏi sản phẩm uống có hiệu quả không.

Cách 7: Kinh doanh dược phẩm phải có nguồn hàng tốt

Tìm kiếm nguồn hàng ổn định với giá cả hợp lí, đảm bảo chất lượng là bí quyết sống còn để bạn kinh doanh dược phẩm có lời và xây dựng được độ uy tín với khách hàng. Bạn có thể lấy thuốc thông qua các chợ sĩ, hoặc qua các trình dược viên của công ty dược để lấy hàng.

Nếu bạn chỉ có một số vốn khá ít, thì bạn đầu bạn nên lấy các mặt hàng thuốc thiết yếu, sau một thời gian thì tăng dần số lượng và chất lượng. Bạn đừng vì lợi nhuận bản thân mà lấy những loại thuốc kém chất lượng, trôi nỗi, không có giấy tờ, chứng từ rõ ràng. Điều này, không chỉ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của khách hàng mà còn khiến bạn bị mất uy tín, bị khách hàng quay lưng, việc kinh doanh nhà thuốc của bạn chỉ là thất bại sớm hay muộn thôi.

Mediphar USA | Phân phối sỉ thực phẩm bảo vệ sức khỏe tốt nhất thị trường

Với mục tiêu khẳng định thương hiệu, cũng như mong muốn mang đến những sản phẩm bảo vệ sức khỏe tốt nhất đến cộng đồng. Công ty TNHH Mediphar USA – Đơn vị chuyên sản xuất và là Nhà phân phối kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe hàng đầu Việt Nam hiện nay. Đã và đang mang đến đối tác, khách hàng những chương trình hợp tác với chiết khấu và ưu đãi tốt nhất.

Hỗ trợ về truyền thông: Mediphar USA đẩy mạnh Marketing thương hiệu giúp sản phẩm được người tiêu dùng đầu cuối biết đến nhiều hơn.

Giấy tờ pháp lý: Tất cả các dòng sản phẩm của Mediphar USA được trang bị đầy đủ giấy tờ chứng nhận sản phẩm (đảm bảo chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ và không lo thiếu hụt).
Đổi trả hàng hóa: Đối với hàng hóa xác định thuộc lỗi nhà sản xuất. Mediphar USA hỗ trợ chính sách đổi trả hàng hóa trong vòng 4 ngày.
Hỗ trợ vận chuyển: Đơn hàng từ 300.000 đồng trở lên, sẽ được miễn phí hoàn toàn chi phí vận chuyển.

LỜI KẾT:
Hi vọng với 7 cách tăng doanh thu Nhà thuốc sẽ giúp ích được cho Quý Nhà thuốc kinh doanh ngày càng phát tài hơn nữa. Tư liệu viết bài được chúng tôi khai thác từ các Nhà thuốc đang hợp tác với Mediphar USA.

Nguồn: Mediphar USA

Thứ Ba, 3 tháng 3, 2020

Bệnh tiêu chảy là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị

Tình trạng tiêu chảy thường xuất hiện vào mùa hè và có thể bùng phát thành dịch nếu không điều trị kịp thời. Nghiêm trọng hơn, bệnh kéo dài có thể dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm như mất nước, suy dinh dưỡng, suy thận…

1. Bệnh tiêu chảy là gì?

Thông thường, thức ăn sau 2 - 3 ngày sẽ được cơ thể hấp thu triệt để nước và các chất dinh dưỡng. Còn các chất cặn bã sẽ được thải ra ngoài. Do đó, một người khỏe mạnh có thể đi đại tiện 1 đến 2 lần mỗi ngày, phân thành khuôn, không lỏng hoặc nát.


Tiêu chảy là một tình trạng đi ngoài phân lỏng nhiều hơn 3 lần một ngày. Bệnh được chia thành 2 dạng là tiêu chảy cấp tính và tiêu chảy mạn tính. Trong đó, tiêu chảy cấp xảy ra khi cơ thể bị dị ứng thức ăn, nhiễm khuẩn do E.coli, tả, lỵ, thương hàn, virus Rota… Tình trạng này có thể kéo dài từ 1 đến 2 tuần. 

Đối với tiêu chảy mạn tính, bệnh sẽ tái đi tái lại trong một khoảng thời gian dài và kèm theo các biểu hiện như đau bụng, đầy hơi, phân sống, đi ngoài có máu, buồn nôn, quặn thắt đại tràng… Lúc này, người bệnh dễ bị suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể và việc điều trị sẽ trở nên khó khăn hơn.

2. Phân loại bệnh tiêu chảy

2.1. Tiêu chảy do bị kích thích bài tiết


Đây là tình trạng tiêu chảy do tăng sự kích thích hoặc do cơ thể không dung nạp được. Nguyên nhân chủ yếu của loại tiêu chảy này là do độc tố của khuẩn tả làm kích thích bài tiết ion âm, đặc biệt là ion clorua. Tình trạng tiêu chảy này vẫn tiếp tục kể cả khi không ăn.

2.2. Tiêu chảy thẩm thấu


Loại tiêu chảy này xuất hiện khi có quá nhiều nước được kéo vào ruột. Nếu một người uống nước có quá nhiều đường hay quá nhiều muối, những thứ này có thể kéo nước từ cơ thể vào trong ruột và gây nên tiêu chảy thẩm thấu. Tiêu chảy thẩm thấu cũng có thể do tiêu hóa kém ở bệnh nhân mắc bệnh về tụy hoặc bệnh Coeliac, khi đó các chất dinh dưỡng bị bỏ lại trong ruột kéo theo nước. Hoặc tiêu chảy có thể do các thuốc nhuận tràng thẩm thấu gây ra, loại thuốc này làm giảm tình trạng táo bón bằng cách kéo nước vào ruột. 

Đối với những người khỏe mạnh, dùng quá nhiều magie hoặc vitamin C hay đường lactose khó tiêu hóa cũng có thể gây ra tiêu chảy thẩm thấu và chứng sưng ruột. Đối với những người hấp thu kém fructose, việc tiêu thụ quá nhiều fructose cũng có thể dẫn đến tiêu chảy. Những thực phẩm chứa nhiều fructose cũng đồng thời chứa lượng lớn đường glucose sẽ dễ hấp thu hơn và ít gây tiêu chảy hơn.

Ngoài ra, các loại rượu có đường như sorbitol (thường có trong các thực phẩm không chứa đường) thường khó làm cơ thể hấp thu và nếu dùng lượng lớn có thể khiến bị tiêu chảy thẩm thấu. Phần lớn những trường hợp này, tiêu chảy thẩm thấu sẽ ngưng nếu các tác nhân gây tiêu chảy không được nạp vào cơ thể nữa.

2.3. Tiêu chảy rỉ mủ


Khi bệnh nhân mắc tiêu chảy loại này, trong phân sẽ có máu và mủ. Loại tiêu chảy rỉ mủ này thường do các bệnh viêm đường ruột, như bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng và những bệnh nhiễm trùng đường ruột nghiêm trọng như E.coli, hay những dạng ngộ độc thực phẩm gây ra.

2.4. Kiết lỵ


Tiêu chảy có kèm máu thấy rõ trong phân, tiêu chảy này gọi là kiết lỵ. Máu là dấu hiệu cho thấy mô ruột bị xâm lấn. Bị lỵ là một trong các triệu chứng của bệnh Shigella, Entamoeba histolytica, và Salmonella. 

3. Nguyên nhân bệnh tiêu chảy là gì?


Tiêu chảy là cách cơ thể tự loại bỏ vi trùng và hầu hết các đợt sẽ kéo dài từ vài ngày đến một tuần. Một số lý do phổ biến nhất khiến bệnh nhân mắc bệnh tiêu chảy bao gồm:

- Nhiễm virus như rotavirus, vi khuẩn như salmonella và hiếm khi là ký sinh trùng như giardia. Virus là nguyên nhân phổ biến nhất gây tiêu chảy ở trẻ. 

- Ngộ độc thực phẩm cũng có thể gây tiêu chảy. Các triệu chứng thường xuất hiện nhanh chóng gồm nôn mửa và có xu hướng hết trong vòng 24 giờ.

- Các nguyên nhân khác của tiêu chảy bao gồm như bệnh ruột kích thích, bệnh Crohn, dị ứng thực phẩm và bệnh celiac.

- Khối u thần kinh - khối u thường xuất phát từ trong đường tiêu hóa.

- Bệnh Hirschsprung - là bệnh bẩm sinh có tình trạng khi trẻ được sinh ra bị thiếu các tế bào thần kinh trong cơ bắp của một phần hoặc toàn bộ đại tràng.

- Xơ nang - Là bệnh di truyền dẫn đến sự tích tụ chất nhầy dày ngăn cản cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.

- Rối loạn tiêu hóa bạch cầu ái toan - một nhóm bệnh phức tạp đặc trưng bởi lượng tế bào bạch cầu cao hơn bình thường, được gọi là bạch cầu ái toan, trong các cơ quan trong hệ thống tiêu hóa.

- Thiếu kẽm.

Đường lây truyền bệnh tiêu chảy:

- Khi chạm vào phân của người bị nhiễm bệnh (ví dụ như: chạm vào tã bẩn).

- Chạm vào đồ vật bị nhiễm phân của người bị nhiễm virus hoặc vi khuẩn và sau đó tay bị nhiễm chạm vào miệng hay thực phẩm.

- Sử dụng các thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm.

4. Triệu chứng bệnh tiêu chảy


Các triệu chứng phổ biến của bệnh tiêu chảy là: 

- Phân lỏng.

- Đau bụng âm ỉ hoặc đau quặn.

- Đầy hơi, buồn nôn và ói mửa.

- Đau đầu, chóng mặt.

- Ăn mất ngon.

- Khát nước liên tục.

- Sốt, mất nước.

- Phân có máu.

- Lượng phân nhiều.

- Đi tiêu nhiều lần hoặc tiêu són, mót rặn.

- Da lạnh, khô da.

- Người mệt mỏi.

Bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng và dấu hiệu khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để tìm đúng cách điều trị bệnh.

5. Những biến chứng thường gặp của bệnh tiêu chảy cấp


Biến chứng của bệnh tiêu chảy là gì, không phải ai cũng hiểu rõ, dưới đây là những biến chứng có thể gặp khi bị bệnh:

- Tiêu chảy nếu không được bù nước kịp thời và đủ nước gây mất nước nặng sẽ làm trẻ kiệt nước có thể gây tử vong. 

- Tiêu chảy gây suy thận cấp cũng có thể dẫn đến tử vong. 

- Suy dinh dưỡng do trẻ ăn ít trong thời gian bệnh.

6. Các biện pháp điều trị bệnh


Phương pháp điều trị bệnh tiêu chảy là gì sẽ phụ thuộc vào các triệu chứng, tuổi và sức khỏe nói chung, mức độ nghiệm trọng của bệnh nhân.

Mất nước là mối quan tâm chính đối với bệnh tiêu chảy. Do đó, việc quan trọng nhất và cần thực hiện đầu tiên là phải bù nước, chất điện giải kịp thời. Tốt nhất là uống nước đun sôi để nguội hoặc sử dụng dung dịch Oresol theo đúng hướng dẫn. Bên cạnh đó, có thể uống các loại nước khác như: nước cháo loãng, nước gạo rang, nước cơm…

Trong trường hợp bị tiêu chảy nặng, lượng nước mất hơn 5% trọng lượng cơ thể, việc bù nước bằng đường uống không đáp ứng đủ thì phải truyền tĩnh mạch. Lưu ý, bệnh nhân không được tự ý truyền nước ở nhà mà phải đến các cơ sở y tế uy tín để được chẩn đoán và điều trị đúng cách.

Đối với trường hợp bị tiêu chảy nhẹ thì tình trạng bệnh có thể thuyên giảm trong vòng một vài ngày mà không cần điều trị. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng không cải thiện, người bệnh bị nôn, đi ngoài ra máu, đau bụng dữ dội, sốt cao liên tục thì cần thăm khám và thực hiện xét nghiệm phân để tìm ra nguyên nhân.

Căn cứ vào nguyên nhân cũng như mức độ nghiêm trọng của bệnh, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị tiêu chảy với các loại thuốc tiêu chảy phù hợp. Nếu bệnh nhân bị nhiễm lỵ trực khuẩn, E.coli, Salmonella thì có thể sử dụng kháng sinh như: Ciprofloxacin, Ofloxacin, Pefloxacin… Trường hợp nhiễm khuẩn tả có thể sử dụng Tetracyclin, Cloramphenicol hoặc Biseptol.

7. Nguyên tắc ăn uống khi mắc bệnh tiêu chảy


Khi tiêu chảy mà ăn phải các thực phẩm khó tiêu sẽ làm hệ tiêu hóa khó hấp thụ chất dinh dưỡng, càng làm tình trạng tiêu chảy thêm trầm trọng. Các loại thực phẩm nên dùng là gạo, bột gạo, khoai tây, cà rốt. Với nhóm thực phẩm bổ sung đạm, người bệnh tiêu chảy nên chọn thịt gà, lợn nạc, dầu thực vật. Ngoài ra, nên ăn các loại trái cây như chuối, hồng xiêm, ổi chín, táo...

Bên cạnh đó, bánh mì nướng cũng có tác dụng ngăn triệu chứng tiêu chảy. Tinh bột trong bánh mì nướng đủ bổ sung năng lượng cho cơ thể, đồng thời làm chậm quá trình tiêu hóa của dạ dày. Sữa chua cũng được nhắc đến như là một thực phẩm chữa tiêu chảy hiệu quả. Trong sữa chua thường có các lợi khuẩn probiotic nên giúp bao tử dễ chịu, tiêu diệt vi khuẩn xấu. Tuy nhiên, những người bệnh tiêu chảy nặng cần lưu ý về việc sử dụng sữa chua theo chỉ định bác sĩ. 

Để bù nước và chất điện giải, người bệnh tiêu chảy nên bổ sung nước khoáng, nước gạo rang, nước cơm và nước rau quả. Chuyển thức ăn lỏng dần sang thức ăn đặc. Cụ thể, thời gian đầu có thể chọn cháo lỏng, súp, sau đó chuyển sang ngũ cốc, bột khoai, khoai lang nghiền, thịt nạc băm...

Tránh các loại thức ăn dễ lên men, sinh hơi trong ruột và khó hấp thu như trứng, sữa, phô mai, thịt mỡ hoặc rau có nhiều xơ. Giờ ăn cũng rất quan trọng trong chế độ ăn uống, tùy thuộc theo tình trạng bệnh mà bác sĩ và người nhà bệnh nhân để sắp xếp giờ ăn hợp lí. Hạn chế việc bệnh nhân bỏ bữa vì sẽ khiến tình hình bệnh càng trầm trọng. 

8. Phòng tránh bệnh tiêu chảy


Dưới đây là những phương pháp giúp phòng tránh bệnh tiêu chảy cần được thực hiện đúng và đầy đủ:

- Rửa tay đúng cách làm giảm sự lây lan của vi khuẩn có thể gây ra tiêu chảy.

- Tiêm vaccine rotavirus để ngăn ngừa tiêu chảy do rotavirus.

- Khi đi du lịch, hãy chắc chắn rằng bất cứ thức ăn và đồ uống đều an toàn. Điều này thậm chí còn quan trọng hơn khi đi du lịch đến các nước đang phát triển. 

- Không uống nước máy.

- Không uống sữa chưa tiệt trùng (do chưa diệt được các vi khuẩn gây tiêu chảy).

- Không ăn trái cây và rau tươi khi chưa được rửa sạch và gọt vỏ.

- Không ăn thịt hoặc cá chưa nấu chín.

- Không ăn thực phẩm từ người bán hàng rong.

9. Những câu hỏi thường gặp về bệnh tiêu chảy

9.1. Những ai thường bị tiêu chảy?


Tiêu chảy là một căn bệnh rất phổ biến, người lớn trung bình bị tiêu chảy bốn lần một năm. Tất cả mọi người, bất kể độ tuổi và giới tính đều có thể bị tiêu chảy. Bệnh có thể dao động từ mức độ nhẹ và tạm thời, cho đến mức độ nặng và có thể đe dọa tính mạng. Bị tiêu chảy kéo dài quá lâu mà không khỏi có thể là dấu hiệu của một bệnh nào đó chẳng hạn như bệnh viêm ruột hoặc hội chứng ruột kích thích.

9.2. Yếu tố làm tăng nguy cơ bị bệnh tiêu chảy là gì?


Ngoài một số bệnh gây ra tiêu chảy, một số thói quen hằng ngày sau đây cũng có thể gây ra tiêu chảy: 

- Không thường xuyên rửa tay sau khi đi vệ sinh. 

- Bảo quản thực phẩm không an toàn và hợp vệ sinh.

- Không làm sạch bếp thường xuyên.

- Nguồn nước không sạch.

- Ăn đồ ăn thừa chưa hâm nóng.

- Không rửa tay bằng xà phòng.

9.3. Khi nào bệnh nhân cần gặp bác sĩ?


Tiêu chảy là bệnh nghiêm trọng đối với trẻ nhỏ. Bệnh có thể gây ra tình trạng mất nước nghiêm trọng và đe dọa tính mạng chỉ trong một thời gian ngắn. Lập tức đưa trẻ tới cơ sở y tế nếu thấy trẻ đi tiểu ít, bị khô miệng và khô da, trẻ có dấu hiệu mệt mỏi, đau đầu và buồn ngủ.

Ngoài ra cần đưa bé đi cấp cứu ngay nếu có các triệu chứng sau:

- Các triệu chứng của mất nước như tay chân lạnh, da nhợt nhạt, giảm lượng nước tiểu, lơ mơ, li bì.

- Sốt cao.

- Phân chứa máu và mủ.

- Phân đen.

Trường hợp tiêu chảy ở người lớn

Cần đi khám tại các cơ sở y tế uy tín nếu bệnh nhân có các triệu chứng sau đây:

- Phân đen hoặc trong phân có máu.

- Buồn nôn và ói mửa.

- Mất ngủ.

- Tình trạng mất nước nghiêm trọng.

- Sụt cân.

Cơ địa của mỗi người khác nhau nên mỗi bệnh nhân sẽ có những triệu chứng rất khác nhau. Tốt nhất, bệnh nhân nên thảo luận với bác sĩ về tình trạng bệnh của bản thân để có những phương pháp điều trị thích hợp.

14 nguyên nhân gây đau bụng trên bên trái

Nếu biết sớm các nguyên nhân gây đau bụng trên bên trái, bạn sẽ ngăn ngừa được các tình trạng khẩn cấp có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Triệu chứng đau bụng trên bên trái dưới xương sườn có thể do nhiều nguyên nhân từ một số cơ quan quan trọng nằm trong khu vực này bao gồm: tim, phổi, lá lách, thận, dạ dày, đại tràng và tuyến tụy. Một số tình trạng có thể được điều trị tại nhà, tuy nhiên các vấn đề khác có thể đe dọa tính mạng. Vì thế, bạn cần liên hệ với bác sĩ nếu cơn đau xuất hiện bất thường, dai dẳng hoặc nghiêm trọng hơn.

Bạn hãy cùng tìm hiểu 14 nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây đau bụng trên bên trái để biết cách ngăn ngừa và xử lý kịp thời nhé!

1. Cơn đau tim

Nếu bạn nghi ngờ bản thân có thể bị cơn đau tim, bạn nên nhờ người thân hoặc liên hệ sự trợ giúp y tế ngay lập tức. Một trong những triệu chứng phổ biến nhất của cơn đau tim là co thắt, đau bụng trên bên trái dưới xương sườn, áp lực hoặc chèn ép trong vùng ngực hoặc cánh tay, có thể lan đến hàm, lưng hoặc cổ.

Các triệu chứng đau tim phổ biến khác bao gồm:
  • Mệt mỏi
  • Khó thở
  • Mồ hôi lạnh
  • Chóng mặt đột ngột
  • Buồn nôn, khó tiêu, ợ nóng hoặc đau bụng


Người bệnh khi bị cơn đau tim cần phải được điều trị trong bệnh viện. Các lựa chọn điều trị thuốc và phẫu thuật bao gồm:

• Thuốc: Aspirin, thuốc làm loãng máu, thuốc giảm đau, nitroglycerin, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor), thuốc chẹn beta.

• Phẫu thuật: Phẫu thuật đặt stent hoặc bắc cầu động mạch vành (CABG).

2. Đau thắt ngực

Đau thắt ngực xảy ra khi máu đi đến tim không chứa đủ oxy, gây co thắt hoặc đau ở ngực, hàm, lưng, vai và cánh tay. Các triệu chứng khác bao gồm: mệt mỏi, khó thở, buồn nôn, đổ mồ hôi và chóng mặt.


Đau thắt ngực là triệu chứng của các vấn đề về tim như bệnh tim mạch vành hoặc bệnh vi mạch vành. Bạn có thể cảm thấy cơn đau nằm ở vùng bụng trên do các vấn đề về tim thường gây đau ở ngực mà ngực gần khu vực bụng.

3. Viêm màng ngoài tim

Viêm màng ngoài tim là tình trạng viêm sưng màng quanh tim của bạn. Đây cũng là một nguyên nhân tiềm ẩn có thể dẫn đến triệu chứng đau bụng trên bên trái.

Các triệu chứng viêm màng ngoài tim có thể bao gồm:

  • Sốt nhẹ
  • Khó thở, ho
  • Tim đập nhanh
  • Ốm yếu, kiệt sức
  • Sưng bất thường ở bụng hoặc chân
  • Đau nhói ở giữa ngực hoặc đau bụng trên bên trái, nặng hơn khi hít thở

Phác đồ điều trị tùy thuộc vào loại bệnh, nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng bao gồm:
  • Dùng thuốc aspirin, corticosteroid và colchicine
  • Dùng thuốc kháng sinh (nếu xuất hiện tình trạng nhiễm trùng)
  • Chọc dịch màng tim (Pericardiocentesis)
  • Phẫu thuật cắt màng ngoài tim

4. Táo bón

Táo bón gây đau bụng trên bên trái là tình trạng xảy ra khi bạn đi tiêu ít hơn 3 lần mỗi tuần hoặc khó đi vệ sinh. Táo bón là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây đau bụng ở trẻ em. Các lựa chọn điều trị táo bón có thể bao gồm:
  • Không nên nhịn hoặc lười đi đại tiện
  • Dùng thuốc nhuận tràng theo chỉ định
  • Thay đổi lối sống, thường xuyên tập thể dục
  • Phẫu thuật nếu người bệnh bị táo bón mãn tính
  • Tiêu thụ nhiều chất xơ trong thực phẩm và chất bổ sung

5. Ợ nóng

Chứng ợ nóng là tình trạng phổ biến gây ra cơn đau mức độ từ nhẹ đến nặng ở ngực, thường xảy ra sau khi ăn. Ợ nóng xảy ra khi axit đi ngược từ dạ dày vào thực quản, gây ra cảm giác nóng rát và khó chịu trong ngực. Điều này còn có thể khiến bạn cảm thấy nóng rát quanh cổ họng, phía sau xương ức hoặc đau bụng trên bên trái.

Bạn có thể kiểm soát chứng ợ nóng bằng cách:
  • Giảm cân
  • Bỏ hút thuốc
  • Giảm thức ăn béo
  • Tránh thức ăn cay hoặc axit

Nếu tình trạng ợ nóng xảy ra nhiều hơn và khó kiểm soát có thể cảnh báo bạn đang bị trào ngược dạ dày thực quản (GERD).

6. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), thường được gọi là trào ngược axit, là tình trạng xảy ra khi bạn bị ợ nóng hơn 2 lần mỗi tuần. Các triệu chứng của GERD có thể bao gồm:
  • Ho
  • Ợ chua
  • Khó nuốt
  • Đau ngực
  • Đau họng
  • Hôi miệng
  • Khàn tiếng


Các lựa chọn điều trị cho GERD khác nhau tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng gặp phải. Bạn cần có sự kết hợp của thay đổi lối sống và thuốc bao gồm:

• Thay đổi lối sống: Giảm cân, bỏ hút thuốc, hạn chế uống rượu, kê cao đầu khi ngủ, chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ, không nằm xuống trong vòng 3 giờ sau khi ăn.

• Dùng thuốc điều trị GERD: Thuốc kháng axit, thuốc chẹn thụ thể H2, thuốc ức chế bơm proton (PPI), prokinetic (tăng co bóp thực quản).

Trong trường hợp nghiêm trọng, khi đã áp dụng các phương pháp điều trị mà vẫn không hiệu quả hoặc xuất hiện các biến chứng, bác sĩ cũng có thể đề nghị phẫu thuật.

7. Hội chứng ruột kích thích

Hội chứng ruột kích thích (IBS) gây đau bụng trên bên trái là tình trạng mãn tính với các triệu chứng đường ruột thường xảy ra cùng nhau. Các triệu chứng ruột kích thích có thể bao gồm:
  • Đầy hơi, chướng bụng
  • Phân có chất nhầy màu trắng
  • Đau bụng trên bên trái hoặc chuột rút bụng, thường kèm tiêu chảy hoặc táo bón

8. Bệnh viêm ruột

Bệnh viêm ruột (IBD) là tình trạng viêm xảy ra ở đường tiêu hóa. Các tình trạng phổ biến nhất là viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.

Các triệu chứng của IBD có thể bao gồm:

  • Sốt
  • Tiêu chảy
  • Phân có máu
  • Ăn không ngon
  • Kiệt sức, mệt mỏi
  • Giảm cân bất thường

Chuột rút bụng hoặc đau ở bụng trên bên trái

Các phương pháp điều trị bạn cần kết hợp bao gồm:

– Phẫu thuật khi cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.

– Sử dụng phương pháp điều trị thay thế như châm cứu.

– Thay đổi lối sống như xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục và giảm căng thẳng.

– Dùng các loại thuốc kháng sinh, kháng viêm, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc chống tiêu chảy, thuốc giảm đau.

9. Sỏi thận

Sỏi thận gây đau bụng trên bên trái xảy ra khi chất thải tích tụ trong thận và dính lại với nhau. Tình trạng này xảy ra do cơ thể thiếu nước, không đủ nước đi qua để làm trôi đi chất thải. Các triệu chứng phổ biến của sỏi thận bao gồm:
  • Tiểu có máu
  • Đau khi đi tiểu
  • Nôn, buồn nôn
  • Nhói ở bụng và lưng


Phương pháp chữa sỏi thận thay đổi dựa trên mức độ nghiêm trọng và kích thước của sỏi thận. Phương pháp điều trị có thể bao gồm:

– Uống thuốc giảm đau

– Tăng lượng nước tiêu thụ

– Thực hiện phẫu thuật như phẫu thuật nội soi bằng sóng xung kích, nội soi niệu quản hoặc cắt thận nội soi

10. Viêm tụy

Viêm tụy xảy ra khi tuyến tụy bị viêm. Có hai loại viêm tụy bao gồm cấp tính và mãn tính. Các triệu chứng viêm tụy cấp và mãn có thể bao gồm:

  • Sốt
  • Đau dạ dày
  • Tăng nhịp tim
  • Nôn, buồn nôn
  • Giảm cân bất thường
  • Đau bụng lan xuống lưng
  • Đau bụng dữ dội sau khi ăn
  • Đau bụng trên bên trái hoặc bên phải

11. Phì đại lá lách

Một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây phì đại lá lách là nhiễm trùng. Các vấn đề với gan, chẳng hạn như xơ gan và xơ nang, cũng có thể gây ra tình trạng này.

Các triệu chứng bạn có thể gặp phải bao gồm:
  • Mệt mỏi
  • Khó thở
  • Đau lưng bên trái
  • Đau lưng lan đến vai
  • Cảm thấy no dù chỉ ăn rất ít
  • Nhiễm trùng thường xuyên và tái phát


Việc điều trị phì đại lá lách phụ thuộc vào nguyên nhân cơ bản. Các phương pháp có thể bao gồm: nghỉ ngơi, phẫu thuật và dùng kháng sinh.

12. Viêm phổi


Viêm phổi là bệnh nhiễm trùng xảy ra ở một hoặc cả hai phổi, có thể có nhiều nguyên nhân bao gồm nấm, vi khuẩn và virus. Những triệu chứng viêm phổi bao gồm:

  • Sốt
  • Ớn lạnh
  • Đau đầu
  • Khó thở
  • Mệt mỏi
  • Ho có dịch nhầy

13. Viêm màng phổi

Viêm màng phổi là tình trạng viêm màng quanh lá phổi bên trong thành ngực. Các triệu chứng của viêm màng phổi có thể bao gồm: ho, sốt, khó thở, đau ngực khi ho, hắt hơi.

Các lựa chọn điều trị dùng thuốc cho viêm màng phổi bao gồm:
  • Thuốc kháng sinh
  • Thuốc chống viêm
  • Thuốc chống đông máu
  • Thuốc giảm đau và giảm ho
  • Thuốc giãn phế quản, giảm dịch nhầy

14. Tràn khí màng phổi

Tràn khí màng phổi gây đau bụng trên bên trái là tình trạng có thể xảy ra khi không khí lọt vào khoảng trống giữa phổi và thành ngực. Các triệu chứng phổ biến nhất bao gồm:
  • Ho
  • Khó thở
  • Mệt mỏi
  • Đau ngực
  • Da xanh xao
  • Tim đập nhanh
  • Tăng nhịp thở nông




Thứ Hai, 2 tháng 3, 2020

6 cách massage trị đầy hơi cho trẻ

Thực hiện các bước massage đơn giản này sẽ giúp bé giảm tình trạng đầy hơi, táo bón, quấy khóc. Bạn có thể massage theo hướng mũi tên trong hình, chú ý ngón tay ấn vào bụng em bé, giúp bé vận động đường tiêu hóa. Bạn có thể massage theo hướng mũi tên trong hình, chú ý ngón tay ấn vào bụng em bé, giúp bé vận động đường tiêu hóa. 

Trong quá trình phát triển, nhất là giai đoạn ăn dặm, bé sẽ gặp tình trạng khó chịu đường tiêu hóa như đầy hơi, táo bón, đau bụng. Lúc này, mẹ có thể thực hiện vài động tác massage giúp bé dễ chịu hơn.

Bước 1: Tư thế chuẩn bị

Đặt em bé nằm ở tư thế thoải mái nhất và lấy tay vuốt nhẹ từ phần dưới xương sườn em bé xuống chân để em bé quen dần với nhịp độ này.

Bước 2: Tăng lực bàn tay

Tiếp tục thực hiện động tác trên nhưng từ từ tăng lực của bàn tay lên trong giới hạn chịu đựng của em bé.

Bước 3: Massage hướng ra phía ngoài

Đặt ngón tay cái ở hai bên rốn và từ từ massage theo hướng đẩy ra ngoài. Động tác này làm chậm, nhẹ nhàng để làm giảm chứng đầy hơi, táo bón của bé.

Bước 4: Massage hình tròn

Đặt tay ở phần bụng của em bé, từ từ trượt tay theo chiều kim đồng hồ thành hình tròn và làm liên tiếp nhiều lần.

Bước 5: Massage hình chữ cái

Đặt lòng bàn tay phải lên bụng trái của em bé và trượt xuống nách thành hình chữ I.

Tiếp theo, theo cách tương tự, từ bụng phải của em bé massage song song với đỉnh bụng trái, trượt xuống phía dưới thành hình chữ L ngược.


Cuối cùng, theo cách tương tự, từ bụng phải của em bé trượt lên trên cùng, sau đó trượt xuống bụng dưới bên trái thành hình chữ U ngược.

Bước 6: Massage tốt cho hệ tiêu hóa

Bạn có thể massage theo hướng mũi tên trong hình, chú ý ngón tay ấn vào bụng em bé, giúp bé vận động đường tiêu hóa.